Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Đề số 4 - Năm học 2019-2020

doc 24 trang nhatle22 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Đề số 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_lop_5_hoc_ki_ii_de_so_4_nam_hoc_2019_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Đề số 4 - Năm học 2019-2020

  1. PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH & THCS CAM THỦY Năm học: 2018-2019 Lớp 5 Môn: Toán Họ & tên: (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ RA VÀ BÀI LÀM: I Trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Câu 1:M1 (0,5 điểm) Phân số 4 viết dưới dạng số thập phân là: 20 A. 1,5 B. 2,0 C. 0,02 D. 0,2 Câu 2:M1 (0,5 điểm) 49, 4% 3 = A) 148,2 ; B) 14,82 ; C) 1482 ; D) 1,482 Câu 3:M1 (0,5 điểm) Một số thập phân chia 0,1 bằng số đó nhân với 100 ; B) 1 ; C) 10 ; D) 1/10 Câu 4: M1 (0,5 điểm) 3m3 5dm3= dm3 305 ; B) 3005 ; C) 30005 ; D) 3050 Câu 5:M2 (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Thể tích của hình lập phương có cạnh 1 m là: 2 A. 0,25m3 B. 0,125m2 . C. 0,125m3 D. 1,5m3 Câu 6:M1 ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 1 3 2 4 8 2 Biểu thức: có kết quả là: A. 4 B. C. D. 2 4 5 5 30 3 Câu 7:M3 (2 điểm) Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm là 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng người đó nhận được tất cả là bao nhiêu tiền? 1
  2. 1 050 000 ; B) 1 005 000 ; C) 10 050 000 ; D)10 500 000 II Tự luận Câu 8: M1 ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: a, 34,482 + 6,195 b, 24,87 - 8,213 c, 2,81 5,3 d, 17,55 : 3,9 Câu 9:M2 (2 điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường từ A đến B dài 42km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ. Bài giải: Câu 10: M4 (1 điểm) Tìm số thập phân A. Biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của số đó sang phải một hàng thì ta được số B. Tổng của A, B là 39,6. 2
  3. . HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN: LỚP 5 Năm học : 2018 - 2019 Trắc nghiêm Câu 1: D (0,5 điểm) Câu 2: A (0,5điểm) Câu 3: C (0,5 điểm) Câu 4: B ( 0,5 điểm) Câu 5: C (1điểm) Câu 6: B (1điểm) Câu 7: C (1 điểm) Tự luận Câu 8: (2 điểm) mỗi câu 0,25 điểm A, 40,677 B, 16,657 C, 14,893 D, 4,5 Câu 9: (2 điểm) Thời gian xe máy đi là: (0,25 điểm) 9 giờ 42 phút – 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút = 1,2 giờ (0,75 điểm) Vận tốc xe máy đi là: (0,25 điểm) 42 : 1,2 = 35 (km/giờ) (0,5 điểm) Đáp số : 35 km/giờ (0,25 điểm Câu 10: Sơ đồ: STP A: * 39,6 (0,25 điểm STP B: * * * * * * * * * Tổng số phần bằng nhau là: (0,25 điểm 1 + 10 = 11 ( phần) Số thập phân A là: (0,25 điểm 39,6 : 11 = 3,6 Đáp số: 3,6 (0,25 điểm 3
  4. PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH & THCS CAM THỦY Năm học: 2018-2019 Lớp 5A Môn: Toán Họ & tên: (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ RA VÀ BÀI LÀM: Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 8 Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 40 A. 1,5 B. 2,0 C. 0,02 D. 0,2 Câu 2: (0,5 điểm) Điền kết quả đúng vào chỗ chấm sau : 49, 4% 5 = Câu 3: (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Một số thập phân chia 0,1 bằng số đó nhân với Câu 4: (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3m3 5dm3= dm3 Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Thể tích của hình lập phương có cạnh 3 m là: 6 A. 0,25m3 B. 0,125m2 . C. 0,125m3 D. 1,5m3 Câu 6: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 1 3 2 4 8 2 Biểu thức: có kết quả là: A. 4 B. C. D. 2 4 5 5 30 3 Câu 7: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: a, 34,482 + 6,199 b, 26,87 - 8,213 c, 2,89 5,3 d, 17,55 : 3,9 4
  5. Câu 8: (2 điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường từ A đến B dài 42km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ. Bài giải: Câu 9: (2 điểm) Lãi suất tiết kiệm là 0,7 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm là 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng người đó nhận được tất cả là bao nhiêu tiền? Bài giải: Câu 10: (1 điểm) Tính nhanh gía trị của phân số sau: 1995 1994 1 1993 1995 1994 Câu 11: (1 điểm) Tìm số thập phân A. Biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của số đó sang phải một hàng thì ta được số B. Tổng của A,B là 79,2 5
  6. PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH & THCS CAM THỦY Năm học: 2018-2019 Lớp 5A Môn: Toán Họ & tên: (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ RA VÀ BÀI LÀM: Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 4 Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 20 A. 1,5 B. 2,0 C. 0,02 D. 0,2 Câu 2: (0,5 điểm) Điền kết quả đúng vào chỗ chấm sau : 49, 4% 3 = Câu 3: (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Một số thập phân chia 0,1 bằng số đó nhân với Câu 4: (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3m3 5dm3= dm3 Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Thể tích của hình lập phương có cạnh 1 m là: 2 A. 0,25m3 B. 0,125m2 . C. 0,125m3 D. 1,5m3 Câu 6: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 1 3 2 4 8 2 Biểu thức: có kết quả là: A. 4 B. C. D. 2 4 5 5 30 3 Câu 7: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: 6
  7. a, 34,482 + 6,195 b, 24,87 - 8,213 c, 2,81 5,3 d, 17,55 : 3,9 Câu 8: (2 điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường từ A đến B dài 42km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ. Bài giải: Câu 9: (2 điểm) Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm là 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng người đó nhận được tất cả là bao nhiêu tiền? Bài giải: Câu 10: (1 điểm) Tính nhanh gía trị của phân số sau: 1995 1994 1 1993 1995 1994 7
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN: LỚP 5A Năm học : 2018 - 2019 Câu 1: D (0,5 điểm) Câu 2: 148,2 % (0,5điểm) Câu 3: 10 (0,5 điểm) Câu 4: 3005 ( 0,5 điểm) Câu 5: C (1điểm) Câu 6: B (1điểm) Câu 7: (1 điểm) mỗi câu 0,25 điểm Thứ tự kết quả: a, 40,677 b, 16,657 c, 14,893 d, 4,5 Câu 8: (2 điểm) Thời gian đi: (0,25 điểm) 9 giờ 42 phút – 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút = 1,2 giờ (0,75 điểm) Vận tốc đi: (0,25 điểm) 42: 1,2 = 35(km/giờ) (0,5 điểm) Đáp số : 35km/giờ (0,25 điểm) Câu 9: (2 điểm) Tiền lãi: (0,25 điểm) 10 000 000 x 0,5 : 100 = 50 000 (đồng) (0,75 điểm) Nhận về: (0,25 điểm) 10 000 000 + 50 000 = 10 050 000 ( đồng) (0,5 điểm) Đáp số: 10 050 000 đồng (0,25 điểm) Câu 10: Tính nhanh gía trị của phân số sau: 1995 1994 1 1995 1993 1 1 1993 1995 1994 1993 1995 1994 = 1995 1993 1995 1 1993 1995 1994 8
  9. = 1995 1993 1994 1993 1995 1994 = 1 Lưu ý : Hs có thể giải theo các cách khác. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 5A NĂM HỌC: 2018-2019 Mạch kiến thức, kỹ Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Biết chuyển một phân số thành số thập phân và các Số câu 2 2 dạng toán về số thập phân Số điểm 2,0 2,0 Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số Số câu 1 1 2 thập phân. Số điểm 1,0 1,0 2,0 Biết đổi các số đo đại lượng, và thứ tự thực hiện Số câu 1 1 các phép tính về phân số Số điểm 1,0 1,0 Tỉ số %; Giải bài toán liên Số câu 1 1 2 quan đến tỉ số phần trăm . Số điểm 1,0 1,0 2,0 -Yếu tố hình học: Nắm được công thức tính thể tích của hình lập phương ; Số câu 2 2 - Giải bài toán có nội dung về chuyển động đều Số điểm 2,0 2,0 Tính nhanh giá trị của Số câu 1 1 biểu thức Số điểm 1,0 1,0 9
  10. Số câu 3 1 1 1 3 1 4 6 Tổng Số điểm 3,0 1,0 1,0 1,0 3,0 1,0 4,0 6,0 10
  11. ĐÂY LÀ ĐỀ MỚI NHẤT ( ĐÊM 21/5/2020) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN: TIẾNG VIÊT LỚP 5 Năm học 2019 - 2020 Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ câu TN TN TN TN TN TL Khác TL Khác TL Khác TL Khác TL Khác năng và số KQ KQ KQ KQ KQ điểm Số câu 2 2 1 1 4 2 Đọc hiểu Câu (ghi rõ số kiến thức) Số điểm 2. Kiến Số thứcTiếng câu 1 1 1 1 2 2 Việt Câu Hiểu được số văn bản, nắm được Số từ loại; điểm viết đúng chính tả, làm văn tả người Số câu 3 3 2 2 6 4 10 Tổng Câu số Số điểm *Chú ý: + Phần đọc hiểu và kiến thức tiếng việt theo thang điểm: Mức 1: 2,5 điểm ; Mức 2: 2điểm ; Mức 3: 1,5 điểm; Mức 4: 1 điểm MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 5A NĂM HỌC: 2018 - 2019 11
  12. Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 CHỦ ĐỀ câu số, ĐIỂM TT TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số câu 2 2 1 1 Đọc hiểu 1 Câu số 1-2 3-4 5 6 4 văn bản Điểm 1đ 1đ 1đ 1đ Số câu 1 1 1 1 Kiến thức 2 Câu số 7 8 9 10 3 Tiếng việt Điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ Số câu 3 3 2 2 Tổng 7 Điểm 1,5đ 1,5đ 2đ 2đ (Hình thức khác) Số câu 1 đoạn 1 3 a) Chính tả Số điểm 3,0 2,0 Số câu 1 bài 1 b) TLV Số điểm 7,0 8,0 Nghe - nói (kết hợp trong đọc và viết chính tả) Riêng phần đọc thành tiếng thì GV 4 cho học sinh đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi về đoạn đó. 12
  13. PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH & THCS CAM THỦY Năm học: 2018-2019 Lớp 5A Môn: Tiếng Việt Họ & tên: (Thời gian làm bài: 80 phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1) Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2) Đọc hiểu: (7 điểm) NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG Cuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị , rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng.Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi cánh. Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi. (Sưu tầm) Học sinh đọc thầm bài “Người chạy cuối cùng” sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất cho câu hỏi Câu 1. Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là: a. Đi thi chạy. c. Đi diễu hành. b. Đi cổ vũ. d. Chăm sóc y tế cho vận động viên. Câu 2: “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì? a. Là một em bé . b. Là một cụ già . c. Là một người phụ nữ có đôi chân tật nguyền. d. Là một người đàn ông mập mạp. Câu 3: Nội dung chính của câu chuyện là: a. Ca ngợi người phụ nữ đã vượt qua được khó khăn vất vả giành chiến thắng trong cuộc thi. 13
  14. b. Ca ngợi người phụ nữ có đôi chân tật nguyền có nghị lực và ý chí đã giành chiến thắng trong cuộc thi chạy. c. Ca ngợi tinh thần chịu thương, chịu khó của người phụ nữ. d. Ca ngợi ý chí kiên cường của người phụ nữ. Câu 4: Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân? Câu 5: Từ trái nghĩa với từ “kiên trì”? a. Nhẫn nại b. chán nản b. Dũng cảm d. Hậu đậu Câu 6: Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nhau như thế nào? a. Đó là một từ nhiều nghĩa. c. Đó là những từ trái nghĩa b. Đó là những từ đồng nghĩa. d. Đó là những từ đồng âm Câu 7: Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản: Mặc dù trời mưa to II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1) Chính tả (2 điểm) Nghe - viết: “Tà áo dài Việt Nam” SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 122 (Từ Áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời) 14
  15. Tập làm văn: Tả người bạn thân của em. Bài làm: 15
  16. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5A Năm học : 2018 - 2019 A.Phần đọc thầm: (7 điểm). Mỗi câu đúng ghi 1 điểm Câu 1- d Câu 2- c Câu 3- b Câu 4- HS trả lời theo ý hiểu Câu 5- b Câu 6- d Câu 7- HS tự điền vế câu thích hợp B. Phần viết (10 điểm) II.Phần viết: 1. Chính tả: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, trình bày đúng đoạn văn : (2 điểm ) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết(sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm - Bài viết bẩn, chữ viết sai độ cao, khoảng cách, trừ 0,5 điểm toàn bài 2. Tập làm văn (8 điểm) Nội dung, kết cấu đảm bảo đủ 3 phần, trình tự miêu tả hợp lí - Mở bài: Giới thiệu được người định tả - Thân bài: + Tả hình dáng: + Tả hoạt động: - Kết bài: Nêu tình cảm, cảm nghĩ của bản thân về người định tả. Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 8 – 7,5 – 7.0 - 6,5 – 6, – 2,0, 16
  17. PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH & THCS CAM THỦY Năm học: 2018 -2019 Lớp 5A Môn: Khoa học Họ & tên: (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ RA VÀ BÀI LÀM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12( mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1. Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? A . Trứng. B. Sâu. C. Nhộng. D. Bướm. Câu 2. Nhóm động vật nào sau đây là loài thú? A. Gà, vịt, thằn lằn. B. Cua, ốc, rắn. C. Hổ, báo, sư tử. D. Chim, ếch, cá sấu. Câu 3. Chất đốt lỏng bao gồm: A. Củi, gỗ, tre, mía, rơm. B. Ga, bi-ô-ga. C. Xăng, dầu đi-e-zen, dầu hoả. D. Cả 3 ý trên. Câu 4. Năng lượng gió có ích lợi: A. Quạt thóc. B. Làm quay tua-bin của máy phát điện. C. Làm căng buồm để chạy thuyền buồm. D. Cả 3 ý trên. Câu 5. Sơ đồ biểu diễn chu trình sinh sản của ếch là: A.Trứng - nòng nọc - ếch. B. Ếch - trứng - nòng nọc - nhộng. C.Trứng - ếch - nòng nọc. D. Ếch - trứng - nhộng - nòng nọc. Câu 6. Môi trường gồm: A. Đất đá, không khí, nước, nhiệt độ, ánh sáng. B. Thực vật, động vật, con người. C. Nhà ở, trường học, làng mạc, thành phố, công trường, nhà máy. D. Tất cả những thành phần tự nhiên và thành phần nhân tạo. Câu 7. Khi nào hổ con có thể sống độc lập? A. Từ 18 đến 24 tháng tuổi. B. Một năm tuổi. C. Sáu tháng tuổi. D. Hai tháng tuổi. Câu 8. Nguồn năng lượng nào tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường? A. Năng lượng điện. B. Năng lượng mặt trời. C. Năng lượng gió. D. Năng lượng chất đốt. Câu 9. Hiện tượng đầu nhụy nhận được hạt phấn của nhị gọi là gì ? A. Sự kết quả B. Sự thụ tinh C. Sự sinh sản D. Sự thụ phấn Câu 10. Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là: 17
  18. A. Năng lượng cây xanh. B. Năng lượng mặt trăng. C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng gió. Câu 11. Sự biến đổi hoá học là: A. Sự biến đổi từ chất này thành chất khác. B. Sự trộn lẫn các chất vào nhau. C. Tách các chất ra từ dung dịch của chung. D. Cả 3 ý trên. Câu 12. Phải làm gì khi thấy dây điện ở nhà bị đứt hoặc người nhà bị điện giật ? A. Tắt các thiết bị sử dụng điện . B. Tìm cách ngắt ngay dòng điện. C. Cuộn dây điện lại. D. Kéo người bị điện giật ra ngoài. Câu 13. Em hãy điền những từ ngữ trong ngoặc đơn sau: (trứng; thụ tinh; loài vật; cơ thể mới; tinh trùng; đực và cái) vào chỗ trống thích hợp để nêu rõ về sự sinh sản của động vật. (2 điểm) Đa số được chia làm hai giống Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành mang những đặc tính của bố và mẹ. Câu 14. Môi trường là gì? (1 điểm) Câu 15. Tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường? (1 điểm) 18
  19. ĐÁP ÁN Kiểm tra cuối năm - năm học 2018 - 2019 Môn: Khoa học – Lớp 5A Câu 1 -12: (6 điểm)mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B C C D A D A D D C A B Câu 13: (2 điểm) - Đa số loài vật được chia làm hai giống đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố và mẹ. Câu 14: (2 điểm) a, Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, tất cả những gì có trên trái đất này. (1 điểm) b, Chúng ta phải bảo vệ môi trường vì môi trường gắn liền với cuộc sống của con người, bảo vệ môi trường là bảo vệ chính chúng ta. (1 điểm) 19
  20. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA KHOA HỌC CUỐI HỌC KÌ II –LỚP 5A NĂM HỌC: 2018 - 2019 Mức 1+ Số câu và Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng 2 số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Sự biến đổi của chất: HS nắm được Số câu 1 1 thế nào là sự biến đổi hóa học và biết Số điểm 0,5 0,5 vận dụng để chọn ý đúng. Số câu 5 5 2. Năng lượng: Biết một số nguồn năng lượng và công dụng của chúng Số điểm 2,5 2,5 trong đời sống, sản xuất. - Nêu và có kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, điện giật, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng. 3. Sự sinh sản của thực vật, động vật: Số câu 5 1 5 1 HS nắm được hiện tượng thụ phấn, sơ Số điểm 2,5 2 2,5 2 đồ biểu diễn chu trình sinh sản của động vật. Biết chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống về sự sinh sản của động vật. 4. Môi trường: HS nắm môi trường là Số câu 1 1 1 1 2 gì, tác dụng của việc bảo vệ môi Số điểm 0,5 1 1 0,5 2 trường. Số câu 12 2 1 12 3 CỘNG Số điểm 6 3 1 6 4 TRƯỜNG TH & THCS CAM THỦY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 Môn: Lịch sử &địa lí Họ và tên: Năm học: 2018 -2019 20
  21. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI Phần I : LỊCH SỬ Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là: a. An Nam Cộng sản đảng b. Đông Dương Cộng sản đảng c. Đông Dương Cộng sản liên đoàn d. Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 2: Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài nhằm mục đích: a. Làm quen được với nhiều người. b. Biết thêm nhiều về các nước khác. c. Tìm con đường cứu nước d. Mở mang kiến thức. Câu 3: Nối thời gian lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B cho thích hợp: ( A) ( B) Ngày 2/ 9 / 1945 . Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Ngày 18/ 9 / 1950 - Chủ tịch Hồ Chi Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập , khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ngày 3/ 2 / 1930 - Quân ta chiếm cụm cứ điểm Đông Khê. Ngày 5/ 6 / 1911 - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Câu 4: Em hãy nêu một số di tích lịch sử tiêu biểu ở tỉnh Quảng Trị? . Phần II : ĐỊA LÍ 21
  22. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở các phía : a. Bắc, đông và nam b. Đông ,nam và đông nam. c. Đông ,nam và tây nam. d. Đông,nam và tây. Câu 2: Đặc điểm sông ngòi nước ta là: a. Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt . b. Sông ngòi ở nước ta chứa ít phù sa . c. Sông ở miền Nam ngắn và dốc, nhiều sông lớn. d. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, nhiều phù sa, lượng nước thay đổi theo mùa. Câu 3: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng: (A) Tên khoáng sản ( B) Nơi phân bố Dầu mỏ Quảng Ninh Bô-xít Tây Nguyên Sắt Biển Đông Than Hà Tĩnh Câu 4: Xã Cam Thủy của chúng ta giáp với những xã nào? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I: LỊCH SỬ ( 5 điểm) Câu 1, 2: Mỗi câu khoanh đúng đạt 0,5 điểm. Câu 1: d Câu 2: c Câu 3: ( 2 điểm) Nối đúng mỗi cặp: 0,5 điểm. ( A) ( B) 22
  23. Ngày 2/ 9 / 1945 . Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Ngày 18/ 9 / 1950 Chủ tịch Hồ Chi Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập , khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ngày 3/ 2 / 1930 Quân ta chiếm cụm cứ điểm Đông Khê Ngày 5/ 6 / 1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Câu 4 : ( 2 điểm) Em hãy nêu một số di tích lịch sử tiêu biểu ở tỉnh Quảng Trị là: Cầu Hiền Lương, Thành Cổ Quảng Trị, Khu Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng Hòa miền Nam Việt Nam tại Cam Lộ, hệ thống di tích đường Hồ Chí Minh, Địa đạo Vĩnh Mốc, hàng rào điên tử Mác Na na ma ra, nghĩa trang liệt sĩ quốc gia Trường Sơn, nghĩa trang liệt sĩ quốc gia đường 9, nhà tù Lao Bảo, sân bay Tà Cơn. PHẦN II: ĐỊA LÍ ( 5 điểm) Câu 1, 2: Mỗi câu khoanh đúng đạt 0,5 điểm. Câu 1: c Câu 2: d Câu 3: ( 2 điểm) Nối đúng mỗi cặp: 0,5 điểm. - Dầu mỏ - Quảng Ninh - Bô-xít - Tây Nguyên - Sắt - Biển Đông - Than - Hà Tĩnh Câu 4: Xã Cam Thủy của chúng ta giáp với những xã: Cam Hiếu,Cam Thanh, Cam Tuyền BẢNG MA TRẬN MÔN LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ Nội dung - Kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Tự Tự thức TNKQ TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ luận luận Câu 2 2 PHẦN LỊCH SỬ 23
  24. 1. Đảng cộng sản Điểm 1 1 Việt Nam ra đời 2. Quyết chí ra đi Câu 1 1 1 1 tìm đường cứu nước Điểm 1 0,5 1 0,5 Câu 2 2 3. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc Điểm 2,5 2,5 lập. 4. Chiến thắng Câu 1 1 biên giới Thu – Đông 1950 Điểm 0,5 0,5 PHẦN ĐỊA LÝ Câu 1 1 1. Vùng biển nước ta Điểm 0,5 0,5 2. Sông ngòi Câu 1 1 Điểm 0,5 0,5 Câu 1 1 3. Địa hình khoáng sản Điểm 2 2 Câu 1 1 4. Khí hậu Điểm 2 2 Tổng câu – Câu 5 4 1 7 5 điểm Điểm 3 5,5 1 3.5 6.5 Cam Thủy, ngày tháng năm 2019 Giáo viên Trần Xuân Lộc 24