Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đồng Thanh

docx 20 trang nhatle22 10370
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_toan_lop_4_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020_truong.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đồng Thanh

  1. Trường : Tiểu học Đồng Thanh ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5C MÔN THI : Toán Họ và tên:Lê Thị Thu NĂM HỌC: 2019 - 2020 Thời gian làm bài : 40 phút ĐIỂM NHẬN XÉT GV KÍ TÊN . Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu sau: Câu 1: M1(1điểm) a/ Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 879,457 có giá trị là: 5 5 5 A. B. C. 50 D. 10 1000 100 b/Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là: A. 5 % B. 20% C. 80 % D. 100 % Câu 2 : M3 ( 0,5 điểm) Tổng của hai số là 0,6. Thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,6. Tìm hai số. a. 0,2 và 0,4 b. 0,225 và 0,375 c. 0,235 và 0,2 Câu 3 : M3( 0,5điểm) Số thập phân mà phần nguyên là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số, phần thập phân là số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: A. 101,9998 B. 111,1998 C. 103, 1988 Câu 4: M1 ( 1 điểm) : Tìm số tự nhiên x biết: a) 2,75 , < hoặc = ) thích hợp vào chỗ trống a/ 23ha 450 m2 . 230 450 m2 b/ 12 tấn – 8 tạ 4 tấn Câu 6: M2(1 điểm)Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 75% của 120 tấn là: tấn b/ Tỉ số phần trăm của 8 và 5 là:
  2. Câu 7 : Tính M2(1 điểm): a/ 146,34 + 521,85 b/ 745,5 - 14,92 c/25,04 x 3,5 d/ 66,15: 63 Câu 8: a. Tìm x b. Tính giá trị biểu thức: M3 9,8 : x = 2,8 + 7 207,5 – 12,3 2,4 – 8,5 Câu 9: M2 (2 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng kém chiều dài 4,5m. a/ Tính diện tích mảnh đất đó? b/Người ta dành 15% diện tích đất để làm nhà. Tính diện tích đất làm nhà? Câu 10: M4(1 điểm):Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Sau 1 tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là: đồng.
  3. MA TRẬN ĐỀ MÔN TOÁN LỚP 5C-HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019 – 2020 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mạch kiến Số câu VD sáng TỔNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thức, và số tạo điểm TNK TNK TNK TNK TN kĩ năng TL TL TL TL TL Q Q Q Q KQ 1 2,5 3 Số thập phân Số câu 1 1 2 1 (7) và các phép (1a) (4) ( 2,3) (8) tính với số thập phân. Số 0,5 1 1 1 1 1,5 3,0 điểm Đại lượng và 1 1 Số câu (5) đo đại lượng: Số các đơn vị đo 1 1,0 diện tích. điểm Yếu tố hình 1 1 Số câu (9) học: diện tích các hình đã Số 2 2,0 học. điểm 1 1 1 Tỉ số phần Số câu 1,5 1 ( 1b) (6) (10) trăm. 1 Số 0,5 1 1 1,5 điểm Số câu 1 1 0 3 2 2 1 4 6 Tổng Số 1,0 1,0 1,0 0 4,0 2,0 1,0 3,0 7,0 điểm
  4. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Câu 1 2 3 4 5 6 10 Đáp a. D B A a. 3 a. = a. 90 10.050.000 án b. C b. 11 b. > b. 160% Câu 7: a. 668,19 b. 730,58 c. 87,64 d. 1,05 Câu 8: a. Tìm x ( 0,5 điểm) 9,8 : x = 2,8 +7 9,8 : x : = 9,8 x = 9,8 : 9,8 x = 1 b. Tính giá trị biểu thức ( 0,5 điểm) 207,5 – 12,3 x 2,4 – 8,5 = 207,5 – 29,52 – 8,5 = 177,98 – 8,5 = 169,48 Câu 9: (2 điểm) (Câu trả lời không phù hợp với phép tính không cho điểm) Bài giải Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 24 – 4,5 = 19,5 (m) ( 0, 5 điểm ) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 24 x 19,5 = 468 (m2 ) ( 0, 5 điểm ) Diện tích phần đất làm nhà là: 468 : 100 x 15 = 70,2 (m2 ) ( 0,75 điểm ) Đáp số: 70,2 (m2 ) ( 0,25 điểm )
  5. Trường : Tiểu học Đồng Thanh ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5C MÔN THI : KHOA HỌC Họ và tên: Lê Thị Thu NĂM HỌC: 2019 - 2020 Thời gian làm bài : 40 phút ĐIỂM NHẬN XÉT GV KÍ TÊN . Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1. (0,5 điểm) Khi một em bé mới sinh ra, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết là bé trai hay bé gái?M1 A. Cơ quan tiêu hóa. B. Cơ quan sinh dục. C. Cơ quan tuần hoàn. D. Cơ quan hô hấp. Câu 2: HIV không lây qua đường nào ? (0,5 điểm)M2 A. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. B. Đường tình dục. C. Tiếp xúc thông thường. D. Đường máu. Câu 3: Vật liệu nào dùng để làm săm lốp ô tô, xe máy ? (0,5 điểm)M1 A. Tơ sợi B. Cao su. C. Chất nhựa. D. Chất dẻo. Câu 4: Trong tự nhiên sắt có ở: (0,5 điểm)M1 A. Trong các quặng sắt và trong các thiên thạch. B. Trong nước. C. Trong không khí. D. Trong các thiên thạch. Câu 5: Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu ? (0,5 điểm)M2 A. HIV/AIDS. B. Viêm não. C. Sốt xuất huyết. D. Sốt rét. Câu 6: Xi măng được làm ra từ những vật liệu gì ? (0,5 điểm)M1 A. Đất sét. B. Đất sét, đá vôi và một số chất khác. C. Đất sét và đá vôi D. Đá vôi. Câu 7: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm: (2 điểm)M2 (Trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh). - Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa của mẹ và của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình Trứng được thụ tinh gọi là
  6. Câu 8: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi công dân cần phải làm gì ? (1 điểm) M3 A. Tìm hiểu, học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ. B. Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ. C. Thận trọng khi đi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu. D. Tất cả những ý trên. Câu 9. (1 điểm) Hãy điền chữ Đ vào trước ý đúng, chữ S vào trước ý sai. M3 Bệnh viêm não lây truyền qua đường tiêu hóa. Đồng có tính chất: là kim loại có ánh kim màu đỏ nâu, dẻo, dễ dát mỏng, có thể uốn thành hình dạng bất kì, cách nhiệt, cách điện. Cách phòng bệnh chung cho các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não là: dọn vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt. Rượu, bia có thể gây ra những bệnh về đường tiêu hoá, về tim mạch, về thần kinh. Câu 10. (1điểm) nối mỗi ý đúng 0,25 điểm M2 A B a. Tơ tằm 1. Để sản xuất ra bóng đèn, ly, cốc, kính, chai lọ trong phòng thí nghiệm b. Gạch ngói 2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà. c. Thủy tinh 3. Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn. d. Đá vôi 4. Để sản xuất xi măng, phấn viết, tạc tượng, . Câu 11: Để phòng tránh các bệnh do muỗi truyền, em cần làm gì ? (1 điểm)M3 Câu 12: Trên đường đi học về, em đi bộ, có một người lạ chạy xe lại gần và mời em lên xe để chở về nhà em sẽ : (1điểm) M4
  7. ĐÁP ÁN MÔN: KHOA HỌC LỚP 5 Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 trứng – tinh trùng - thụ D Ý đúng B tinh- hợp tử S- Đ- Đ- Đ C B A A Câu 10. (1điểm) nối mỗi ý đúng 0,25 điểm A B a. Tơ tằm 1. Để sản xuất ra bóng đèn, ly, cốc, kính, chai lọ trong phòng thí nghiệm b. Gạch ngói 2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà. c. Thủy tinh 3. Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn. d. Đá vôi 4. Để sản xuất xi măng, phấn viết, tạc tượng, . Câu 11: Để phòng tránh các bệnh do muỗi truyền, em cần làm gì ? Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh không để ao tù nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Đi tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Câu 12: Trên đường đi học về, em đi bộ, có một người lạ chạy xe lại gần và mời em lên xe để chở bạn về nhà em sẽ : (1điểm) Em cảm ơn và từ chối 1 cách khéo léo bảo bố mẹ đang đến đón hoặc nhà gần nên có thể tự đi bộ được.
  8. MA TRẬN ĐỀ MÔN KHOA HỌC LỚP 5 C-HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019 – 2020 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mạch kiến Số câu TỔNG thức, và số TN TNK TNK TNK TNK kĩ năng điểm TL TL TL TL TL KQ Q Q Q Q 1. Sự sinh sản Số câu 1 1 1 1 (1) (7) và phát triển 0,5 2 của cơ thể Số 0,5 2,0 người điểm 1 1 1 1 2. Vệ sinh Số câu (2) (11) Số 0,5 1 phòng bệnh 0,5 1 điểm 1 2 1 3 1 3. An toàn Số câu (5) (8,9) (12) trong cuộc 2,5 1 sống Số 0,5 2,0 1,0 điểm 2 3 1 4. Đặc điểm Số câu 1 (3,4, (10) và công dụng 6) của một số vật liệu Số 1,5 1,0 1,5 1 thường dùng điểm Số câu 4 0 2 2 2 1 0 1 8 4 Tổng Số 2 0 1 3 2 1 0 1 5 5 điểm
  9. Trường : Tiểu học Đồng Thanh ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5C MÔN THI : SỬ - ĐỊA Họ và tên: Lê Thị Thu NĂM HỌC: 2019 - 2020 Thời gian làm bài : 40 phút ĐIỂM NHẬN XÉT GV KÍ TÊN . Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúnghoặc thực hiện theo yêu cầu Lịch sử Câu 1. (0,5 điểm) Cuộc phản công ở kinh thành Huế do ai chỉ huy?M1 A. Tôn Thất Thuyết B. Nguyễn Trường Tộ C. Nguyễn Tất Thành D. Phan Bội Châu Câu 2. (0,5 điểm) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày, tháng , năm nào?M1 A.03/ 02/ 1930 B. 19/ 8/ 1945 C. 02/ 9/ 1945 D.5/9/1945 Câu 3 . (0,5 điểm) Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày, tháng, năm nào? Ở đâu?Do ai chủ trì?M2 A. 3/2/1930 tại Hồng Công (Trung Quốc). Do Phan Bội Châu chủ trì. B. 3/2/1930 tại Hồng Công (Trung Quốc). Do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. C.3/2/ 1930 tại Pắc Bó (Cao Bằng). Do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. D. 6/5/1911 tại bến cảng Nhà Rồng. Do Nguyễn Tất Thành chủ trì. Câu 4: (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm: M2 a. Ông đã nhiều lần đề nghị canh tân đất nước nhưng không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện. Ông là Nguyễn Trường Tộ b. Ngày 19/ 8/ 1945 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám của nước ta. Câu 5: (0,5 điểm) Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám: M2 A. Thực dân Pháp phải chấm dứt ách cai trị nước ta. B. Đập tàn xiềng xích nô lệ suốt 80 năm, giành chính quyền về tay nhân dân ta, mở ra một trang lịch sử mới cho dân tộc. C. Toàn dân được ấm no hạnh phúc. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Bác Hồ. Câu 6 : (1,5điểm): Hãy nối tên các sự kiện lịch sử ở cột A với các mốc thời gian ở cột B sao cho đúng. M3
  10. A B 1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời a. Thu - đông 1950 2. Chiến thắng Biên giới b. Ngày 2 tháng 9 năm 1945 3. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà c. Thu - đông 1947 Nội thắng lợi 4. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập d. Ngày 19 tháng 8 năm 1945 5. Chiến thắng Việt Bắc e. Ngày 3 tháng 2 năm 1930 Câu 7. (1 điểm) Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?M4 Địa lí Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu. Câu 1. (0,5 điểm) Phần đát liền của nước ta giáp với những nước nào ? M1 A. Lào, Trung Quốc, Cam Pu Chia. B.Thái Lan, Trung Quốc, Cam Pu Chia. C. Thái Lan, Trung Quốc, Lào. D. Lào, Thái Lan, Cam Pu Chia. Câu 2: (0,5 điểm) Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là: M1 A. Trồng trọt. B.Trồng rừng. C. Chăn nuôi. D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Câu 3. (0,5 điểm): Điều kiện để phát triển ngành thủy sản ở nước ta là: M2 A. Nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng không đóng băng. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. Người dân có kinh nghiệm trong việc đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. D. Tất cả đều đúng Câu 4: (0,5điểm): Ở Việt Nam, khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? M2 A. Miền Bắc có mùa đông lạnh và mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với mùa
  11. mưa và mùa khô rõ rệt. B. Miền Bắc nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.; Miền Nam lạnh và mưa phùn quanh năm. C. Miền Bắc khí hậu mát mẻ; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt D. Tất cả đáp án đều sai. Câu 5: (1điểm) Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm: (1điểm)M2 (giao thông vận tải; Bắc - Nam và quốc lộ 1A; dài nhất của đất nước ta). Nước ta có nhiều loại hình giao thông vận tải Đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là hai tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước ta Câu 6: Hãy nối tên các Tên khoáng sản ở cột A với các nơi phân bố ở cột B cho đúng: (1 điểm)M3 A B Dầu mỏ. Quảng Ninh. Bô-xít. Biển Đông. Sắt. Tây Nguyên. Than. Hà Tĩnh. Câu 7. (1điểm) Theo em, việc người dân ở các vùng quê đổ dồn về thành phố sinh sống có ảnh hưởng gì đến cuộc sống ở thành thị và nông thôn?M3
  12. ĐÁP ÁN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ-LỚP 5A1 Lịch sử : (5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B Nguyễn Trường Tộ B 1 – e; 2 –a; 3 – d 19/8 4 – b; 5 - c Câu 7: (1 điểm) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vì: - Ông có lòng yêu nước thương dân, không muốn làm nô lệ. - Ông nhận ra con đường cứu nước của các bậc tiền bối không đúng. Địa lí: ( 5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A A D A giao thông vận tải Bắc – Nam và quốc lộ 1A dài nhất của nước ta Câu 6: A B Dầu mỏ. Quảng Ninh. Bô-xit. Biển Đông. Sắt. Tây Nguyên. Than. Hà Tĩnh. Câu 7: Việc người dân ở vùng quê đổ dồn về thành phố sinh sống sẽ khiến cho: - Sự phân bố dân cư thay đổi, nông thôn thưa thớt người, thiếu lao động. Ngược lại, ở thành thị dân cư đông đúc, thưa lao động. - Ảnh hưởng đến nhiều vấn đề khác như chỗ ở, các nhu cầu bệnh viện, nơi ở, trường học, gây áp lực cho thành thị.
  13. MA TRẬN ĐỀ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 5C -HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019 – 2020
  14. Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mạch kiến Số câu TỔNG thức, và số TNK TNK TN TNK TNK kĩ năng điểm TL TL TL TL TL Q Q KQ Q Q 1. Hơn tám 3 4 2 Số câu 1 1 1 mươi năm (1,2,3 (5) (4) (7) chống thực ) dân Pháp xâm lược và Số 2,0 1,5 1,5 0,5 0,5 1,0 đô hộ (1858 - điểm 1945) 2. Bảo vệ 1 1 chính quyền Số câu (6) non trẻ, trường kỳ 1,5 Số kháng chiến 1,5 điểm chống Pháp (1945 - 1954) 1 1 1 2 1 3. Địa lí tự Số câu (1) (4) (6) nhiên Việt 1,0 1,0 Nam Số 0,5 0,5 1 điểm Số câu 1 0 1 (7) 4. Địa lí dân 0 1,0 cư Việt Nam Số 1 điểm Số câu 1 1 1 2 1 (2) (3) (5) 5. Địa lí kinh 1,0 1,0 tế Việt Nam Số 0,5 0,5 1 điểm Số câu 5 0 3 2 0 3 0 1 8 6 Tổng Số 0 0 2,5 1,5 1,5 0 3,5 1 4 6 điểm
  15. Trường : Tiểu học Đồng Thanh ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5C MÔN THI : TIẾNG VIỆT Họ và tên: Lê Thị Thu NĂM HỌC: 2019 - 2020 Thời gian làm bài : 90 phút ĐIỂM NHẬN XÉT GV KÍ TÊN . A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I. Đọc thầm: ( 7 điểm) VIÊN KẸO CAN ĐẢM Một cậu bé khoảng tám tuổi dắt cô em gái vào cửa hàng. – Cô bán cho cháu viên kẹo can đảm ạ. Tôi nhón người nhìn kĩ cậu bé để xem mình có nghe nhầm không. Cậu bé nhìn tôi với đôi mắt trong sáng, nghiêm túc, ánh mắt như ra hiệu điều gì đó. Bên cạnh, bé gái hết nhìn tôi rồi nhìn anh nó, nét mặt hơi căng thẳng. – Tất nhiên là cô có viên kẹo đó rồi. Nhưng cháu mua nó để làm gì? – Cháu mua cho em cháu – Cậu bé nhìn em nó rồi nhìn tôi – Mẹ cháu phải trực trong bệnh viện, bố cháu làm ở công trình xa. Chỉ có hai anh em cháu ở nhà. Em cháu sợ ma. Cháu dỗ dành thế nào em cháu cũng vẫn sợ. Cháu nói ăn kẹo can đảm vào là hết sợ liền. Nghe thế, em đòi đi mua liền ạ. Cô bé nhìn tôi, ánh mắt như muốn xác nhận điều anh nó nói là đúng. Tôi lấy ra ba viên kẹo gừng và nói: – Đây là ba viên kẹo can đảm. Chỉ có điều kẹo hơi cay. Ăn nhiều cay nhiều. Nếu cháu ăn được viên đầu tiên thì bắt đầu có sự can đảm. Viên thứ hai thì sự can đảm tăng dần. Viên thứ ba thì cháu hoàn toàn can đảm. Cháu có sợ cay không? – Không, cháu không sợ! – Cô bé nói, giọng cương quyết. Nhìn theo hai anh em ra khỏi cửa hàng với những bước đi nhanh nhẹn, lòng tôi đầy niềm vui. Theo Từ Nguyên Thạch Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc điền vào chỗ chấm Câu 1: (0, 5 đ)Cậu bé dắt em gái đến cửa hàng mua kẹo để:M1
  16. A. Dỗ em nín khóc. B. Nghe giải thích về loại kẹo can đảm. C. Giúp em hết sợ hãi khi bố mẹ vắng nhà. D. Cho em ăn thử loại kẹo gừng cay. Câu 2: (0, 5 đ)Khi hỏi mua kẹo, bằng ánh mắt ra hiệu, cậu bé muốn cô bán hàng hiểu rằng:M1 A. Bố mẹ cậu đang đi vắng B. Em gái cậu đang sợ hãi. C. Kẹo can đảm chính là kẹo gừng. D. Cậu đang giả vờ nói về kẹo can đảm. Câu 3: (0, 5 đ) Khi nhìn theo hai anh em cậu bé ra về, cô bán hàng thấy vui vì:M2 A. Bán được ba viên kẹo gừng. B. Giúp được cậu bé đem lại sự can đảm cho cô em gái. C. Buồn cười trước sự ngây thơ của cô bé. D. Đánh lừa được hai đứa trẻ khờ khạo. Câu 4: (1 đ)Em học tập được điều gì ở cô bán hàng và cậu bé trong câu chuyện?M4 Câu 5: (0, 5 đ) “Cô bán cho cháu viên kẹo can đảm ạ.” Câu văn này thuộc kiểu:M2 A. Câu kể – Ai làm gì? B. Câu cảm C. Câu kể – Ai thế nào? D. Câu khiến Câu 6:(1 đ) “Cậu bé nhìn tôi với đôi mắt trong sáng, nghiêm túc, ánh mắt như ra hiệu điều gì đó.” Tìm trong câu trên:M3 1 danh từ: 1 động từ: . . 1 tính từ : 1 đại từ xưng hô: Câu 7: (1 đ)Tìm trong bài đọc và viết lại một câu văn có dùng quan hệ từ thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả. Gạch dưới quan hệ từ đó.M3 . Câu 8: (0,5 đ) Dòng nào dưới đây có chứa từ bay là nghĩa gốc?M2 A.Người ta làm muối bằng cách phơi nước biển cho bay hơi. B. Đàn cò trắng phau bay trên nền trời xanh thẫm. C.Trên đầu anh, đạn vẫn bay vèo vèo. D. Tôi bay từ Hà Nội vào Đà Lạt mất 1 giờ 30 phút. Câu 9 : (1 đ)Xác định thành phần câu : M2 Sáng hôm ấy, quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu. Chủ ngữ : Vị ngữ: .
  17. Trạng ngữ : Câu 10 : (0,5 đ)Xác định từ loại của các từ in đậm trong câu sau:M2 Tôi vừa ngẩng đầu lên liền bắt gặp những giọt nước mắt của mẹ. - Mẹ sao thế ạ? Mẹ sung sướng quá con ạ! Thế là từ nay con đã bắt đầu nuôi gia đình II. Kiểm tra viết: (10 điểm) II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (2điểm) Công nhân sửa đường. Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày. Vì thế, tay của bác y như tay một người khổng lồ. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. ( Theo Nguyễn Thị Xuyến) 2. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Tả một người mà em yêu quý nhất. ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC HIỂU CUỐI KÌ I Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 5 Câu8
  18. C D B A C Câu 4: Sau trận mưa to đêm ấy, suốt mấy tuần lễ tiếp sau, trời trong veo không một gợn mây. Mong mỏi mắt, cơn mưa cũng không quay trở lại. Câu 6: 1danh từ: cậu bé 1 động từ: ra hiệu 1 tính từ : trong sáng 1 đại từ xưng hô: tôi Câu 9: - TN: Sáng hôm ấy - CN: quân sĩ và nhân dân trong vùng - VN: tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu. Câu 10: Đại từ xưng hô 1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu : (1,0 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : (1,0 điểm) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ).Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : (1,0 điểm) - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Kiểm tra viết đoạn, bài (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 7 điểm Mức điểm TT Điểm thành phần 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài (1 điểm) Nội dung 2a (1 điểm) Thân bài Kĩ năng 2b (3 điểm) (1 điểm) Cảm xúc 2c (1 điểm) 3 Kết bài (1,0 điểm) 4 Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5 Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 6 Sáng tạo (1,0 điểm)
  19. Bài đọc ĐỀ 1. Bài: “Chuyện một khu vườn nhỏ” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 102 Đoạn: “Bé Thu rất khoái không phải là vườn! Câu hỏi. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? ĐỀ 2. Bài: “Mùa thảo quả” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 113 Đoạn: “Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục lấn chiếm không gian”. Câu hỏi. Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? ĐỀ 3. Bài: “Mùa thảo quả” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 113 Đoạn: “Sự sống cứ tiếp tục nhấp nháy vui mắt”. Câu hỏi: Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? ĐỀ 4. Bài: “Người gác rừng tí hon” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 102 Đoạn: “Ba em làm nghề gác rừng ra bìa rừng chưa?” Câu hỏi. Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? ĐỀ 5. Bài: “Trồng rừng ngập mặn” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 128 Đoạn: “Nhờ phục hồi vững chắc đê điều.” Câu hỏi. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? ĐỀ 6Bài: “ Chuỗi ngọc lam” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 134 Đoạn: “Chiều hôm ấy cướp mất người anh yêu quý” Câu hỏi. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? Vào dịp nào? ĐỀ 7 : Bài: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 144 Đoạn: “Căn nhà sàn chém nhát dao” Câu hỏi:Người dân Chư Lênh đó đón tiếp cô giáo thân tình và trang trọng như thế nào ? ĐỀ 8Bài: “Thầy thuốc như mẹ hiền” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 153 Đoạn: “Từ đầu cho thêm gạo, củi” Câu hỏi. Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
  20. . MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ I - LỚP 5C Năm học : 2018 -2019 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 1 1 4 câu Đọc hiểu Câu 1 1; 2 3 4 văn bản số Số 1 0,5 1 2,5 điểm Số 3 1 2 6 câu Kiến thức Câu 2 5,8,10 9 6,7 tiếng Việt số Số 1,5 1,0 2,0 4,5 điểm Tổng số câu 2 0 3 2 0 1 0 1 10 Tổng số điểm 1 0 1,5 1,0 0 2,0 0 1 7