Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_toan_lop_2_hoc_ki_i_nam_hoc_2016_2017_truong.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
- PHÒNG GD&ĐT QUY NHƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2016 – 2017 ) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: Toán – Lớp 2C Họ và tên: Thời gian làm bài: 35 phút Lớp: ( Không kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của GV: Bằng số: Bằng chữ: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Dãy số nào dưới đây viết theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 69, 57, 82, 60, 76 B. 57, 60, 69, 76,82 C. 57,69, 82, 76, 60 D. 69, 57,60,76, 82 Câu 2. Hiệu của 46 và 34 là: A. 12 B. 21 C. 29 D. 80 Câu 3. Có 17 con bò. Số trâu nhiều hơn số bò 13 con. Hỏi có bao nhiêu con trâu ? A. 4 con B. 30 con C. 21 con D. 20con Câu 4. 48 – 9 M N P Q C. = D. <
- II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5 dm = cm b) 10 cm = dm Bài 2. (0,5 điểm) Tính: a) 48 kg + 39 kg = b) 24 giờ - 10 giờ = Bài 3. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 61 + 15 38 + 35 94 – 45 100 – 52 Bài 4. (1 điểm) Tìm x: a) x + 14 = 40 b) x – 58 = 35 Bài 5. (1 điểm) Tính tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số liền sau số 0. Bài 6. (2 điểm) Đàn vịt 67 con, có 48 con bơi dưới nước, số còn lại nằm trên bờ. Hỏi có bao nhiêu con vịt không bơi dưới nước? Bài 7. (1 điểm) Tìm một số có hai chữ số, biết chữ số hàng chục là số chẵn lớn nhất có một chữ số và chữ số hàng đơn vị là số liền sau số 5. Hỏi số đó là số nào? Số cần tìm là:
- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2C- CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B C D D II. Tự luận: (7 điểm) Bài 1. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5 dm = 50 cm b) 10 cm = 1 dm Bài 2. (0,5 điểm) Tính đúng mỗi phép tính 0,25 điểm. a) 48 kg + 39 kg = 87 kg b) 24 giờ - 10 giờ = 14 giờ Bài 3. (1 điểm) Tính đúng mỗi phép tính 0,25 điểm. 61 + 15 = 76 38 + 35 = 73 94 – 45 = 49 100 – 52 = 48 Bài 4. (1 điểm) Tìm x: a) x = 26 b) x = 93 Bài 5. (1 điểm) Tính tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số liền sau số 0. 99 + 1 = 100 Bài 6. (2 điểm) Đàn vịt 67 con, có 48 con bơi dưới nước, số còn lại nằm trên bờ. Hỏi có bao nhiêu con vịt không bơi dưới nước? Bài giải: Số con vịt không bơi dưới nước là: (0,5 đ) 67 - 48 = 19 (con ) (1 đ) Đáp số: 19 con vịt (0.5 đ) Bài 7: (1đ) Số cần tìm là số: 86
- PHÒNG GD&ĐT QUY NHƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2016 – 2017 ) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu) – Lớp 2C Họ và tên: Thời gian làm bài: 30 phút Lớp: ( Không kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của GV: Bằng số: Bằng chữ: I. Đọc thầm. Quà của bố Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo Bố đi cắt tóc về, cũng không lần nào chúng tôi không có quà. Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết. Quà của bố làm anh em tôi giàu quá ! Theo DUY KHÁN II. Bài tập. (4 đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1.(0,5 đ) Quà của bố đi câu về có những gì ? A. cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối. B. con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. C. Cả hai ý trên. 2. (0,5 đ) Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? A. cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối. B. cà cuống, niềng niễng, con xập xành, cá sộp, cá chuối. C. con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. 3. (0,5 đ) Những món quà của bố làm các con thấy giàu vì: A. quà của bố toàn là thứ quý hiếm đắt tiền. B. quà của bố là tình thương yêu đối với các con. C. quà của bố là cả thế giới dưới nước và trên mặt đất.
- 4. (0,5 đ) Câu : “ Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng”. Thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? 5. (0,5 đ) Em hãy đặt câu hỏi cho phần in đậm dưới đây. a) Hoài Phương viết tin nhắn cho Thủy Giang. b)Lan nhặt rau, vo gạo giúp mẹ. 6.(0,5 đ) Chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh: a) Anh chị phải các em. b) Con cái phải biết ơn . 7.(0,5) Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để được từ có nghĩa: Cột A Cột B vẩy vùng bão cá dạy bùng vẫy bảo 8. (0,5 đ) Em hãy tìm và gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau: Mẹ dang đôi cánh Con biến vào trong Mẹ ngẩng đầu trông Bọn diều, bọn quạ. Bây giờ thong thả Mẹ đi lên đầu Đàn con bé tí Líu ríu chạy sau.
- ĐÁP ÁN ĐỌC HIỂU LỚP 2C- CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Câu 1 ( 0,5 đ) 2( 0,5 đ) 3(0,5 đ) 4( 0,5) Đáp án A C B B 5. (0,5 đ) Em hãy đặt câu hỏi cho phần in đậm dưới đây. a) Hoài Phương viết tin nhắn cho Thủy Giang. - Ai viết tin nhắn cho Thủy Giang ? b)Lan nhặt rau, vo gạo giúp mẹ. - Lan làm gì ? 6.(0,5 đ) Chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh: a) Anh chị phải nhường nhịn các em. b) Con cái phải biết ơn cha mẹ. 7.(0,5) Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để được từ có nghĩa: vẩy cá bão bùng vẫy vùng dạy bảo 8. (0,5 đ) Em hãy tìm và gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau: Mẹ dang đôi cánh Con biến vào trong Mẹ ngẩng đầu trông Bọn diều, bọn quạ. Bây giờ thong thả Mẹ đi lên đầu Đàn con bé tí Líu ríu chạy sau.
- PHÒNG GD&ĐT QUY NHƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2016 – 2017) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: Tiếng Việt (Viết) – Lớp 2C Họ và tên: Thời gian làm bài: 35 phút Lớp: ( Không kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của GV: Bằng số: Bằng chữ: I.Chính tả (5 điểm) ( Thời gian : 15 phút) Bàn tay dịu dàng. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh. Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã : - Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. Phỏng theo XU- KHÔM- LIN-XKI II.Tập làm văn (5 điểm) ( Thời gian : 20 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) về một người thân của em.(ông,bà, cha,mẹ, anh, chị, em) Gợi ý: a. Người thân của em bao nhiêu tuổi? b. Người thân của em làm nghề gì?? c. Người thân của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT( viết) CUỐI HỌC KỲ I (2016 -2017) Khối 2- lớp: 2C I. Chính tả: (5 điểm) (Nghe - viết) Bài : Bàn tay dịu dàng ( Học sinh viết đúng chính tả đoạn viết được 5 điểm. Nếu sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm) II.Tập làm văn: (5 điểm) Hãy viết 4 đến 5 câu nói về một người thân của em.(ông,bà, cha,mẹ, anh, chị, em) HS viết được đoạn văn từ 4- 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: toàn bài 5 điểm. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:4,5 ;4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 )
- PHÒNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 2016 – 2017 TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: TIẾNG VIỆT Khối 2 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề) A. KIỂM TRA ĐỌC I. ĐỌC TIẾNG: (5 điểm ) GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn của một trong các bài sau và trả lời câu hỏi trong bài: 1. Ngôi trường mới.( trang 50) 2. Bàn tay dịu dàng.( trang 66) 3. Cây xoài của ông em.( Trang 89) 4. Quà của bố.( Trang 106) 5. Bé Hoa.( Trang 121) II. TRẢ LỜI CÂU HỎI: (1 điểm ) GV nêu câu hỏi cho HS trả lời trong các câu hỏi của bài Tập đọc mà HS vừa đọc. Cách tiến hành: - GV ghi tên 5 bài Tập đọc vào 5 thăm, GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm. Sau đó cho HS quay về bàn trống trước bàn GV để chuẩn bị 5 phút trước khi đọc. - GV gọi lần lượt từng HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV coi thi sẽ kiểm tra bất kỳ một chữ trong bài, để tránh tình trạng HS đọc vẹt.