Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Phòng Giáo dục và đào tạo Quang Bình
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Phòng Giáo dục và đào tạo Quang Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Phòng Giáo dục và đào tạo Quang Bình
- PHÒNG GD&ĐT QUANG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH BẰNG LANG NĂM HỌC: 2018- 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian:35 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: 2 Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 Nhận xét bài kiểm tra ơ II . Đọc thầm và làm bài tập: Cho văn bản sau: Chuyện quả bầu 1. Ngày xửa ngày xưa có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật. Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín niệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra. 2. Hai vợ chồng làm theo. Họ còn khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, hai vợ chồng thoát nạn. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. 3. Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, chị đem bầu cất lên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ Trường TH Bằng Lang, Quang Bình.
- lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ- mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê- đê, người Ba- na, người Kinh Lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. Theo truyện cổ Khơ – mú * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1,2,4,7,8 dưới đây. 1.(0,5 điểm) Hai vợ chồng đi rừng bắt được con gì? A. Con hổ. B. Con dúi. C. Con lợn. 2.(0,5 điểm) Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn? A. Sống trong khúc gỗ. B. Sống trong hang động. C. Sống trong rừng. 3. (0,5 điểm) Hãy kể tên một số dân tộc có trong bài? 4. (0,5 điểm) Truyện gì sảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? A. Những ông già to lớn nhảy ra. B. Những con người bé nhỏ nhảy ra. C. Những đoàn người to lớn nhảy ra. 5. ( 1,0 điểm) Theo em con dúi mách bảo hai vợ chồng là đúng hay sai? Trường TH Bằng Lang, Quang Bình.
- 6. (1,5 điểm) Qua câu chuyện trên em biết gì về các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? 7. ( 0,5 điểm) Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa? A. đen - tối B. mưa - nắng. C nắng - nóng. 8. ( 0,5 điểm) Trong câu " Những con người bé nhỏ nhảy ra” Có thể thay từ nhảy bằng từ nào? A. Bay ra. B. Chui ra. C. Chèo ra. 9. (0,5 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. Thấy chồng buồn chị đem bầu cất lên giàn bếp. Trường TH Bằng Lang, Quang Bình.
- PHÒNG GD&ĐT QUANG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH BẰNG LANG NĂM HỌC: 2018- 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: 2 Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 Nhận xét bài kiểm tra III. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn. 1. Chính tả ( Nghe- viết) Thời gian: 15 Phút. - Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài "Bóp nát quả cam" Trường TH Bằng Lang, Quang Bình.
- 2. Tập làm văn Thời gian: 25 phút Đề bài: Em hãy viết đoạn văn khoảng ( 5 - 7 câu ) kể về một người thân trong gia đình. BÀI LÀM Hết Người ra đề Người duyệt đề Trường TH Bằng Lang, Quang Bình.
- PHÒNG GD&ĐT QUANG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH BẰNG LANG NĂM HỌC: 2018- 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) B.Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn. 1. Chính tả ( Nghe viết): Thời gian: 15 phút. Bóp nát quả cam Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làm nát quả cam quý. 2. Tập làm văn. (thời gian: 25 phút) Đề bài Em hãy viết đoạn văn khoảng ( 5 - 7 câu ) kể về một người thân trong gia đình. BÀI LÀM Ví dụ: Trong gia đình, người em luôn kính trọng và tin yêu nhất là bố. Bố em năm nay ngoài ba mươi tuổi. Bố là bộ đội, cũng là kỹ sư giỏi. Mái tóc đen nhánh của bố luôn được cắt gọn gàng. Bố thường mặc những chiếc áo phông trông rất trẻ trung. Những lúc mặc quân phục, trông bố rất oai phong. Bố em là người tận tụy trong công việc. Nhìn những cây cầu mới được dựng lên, em càng thấy hiểu về công việc của bố và càng tự hào về bố hơn. Mặc dù công việc bận rộn nhưng bố vẫn luôn chăm lo cho gia đình. Không chỉ giúp mẹ việc nhà, bố còn dạy em học mỗi tối. Bố đúng là người bố tuyệt vời của em. Trường TH Bằng Lang, Quang Bình.
- PHÒNG GD&ĐT QUANG BÌNH HDC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC HỌC KỲ II TRƯỜNG TH BẰNG LANG NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 A. KIỂM TRA KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU & KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6,0 điểm) 1. Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. ( 6,0 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 4 Câu 7 Câu 8 Ý B A B B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3: ( 0,5điểm) Dân tộc Khơ- mú,Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê- đê, Ba- na, Kinh. Câu 5: ( 1,0 điểm) Con dúi mách bảo hai vợ chồng là đúng. Câu 6: ( 1,5 điểm) Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. Câu 9: ( 0,5 điểm) Thấy chồng buồn, chị đem bầu cất lên giàn bếp. 2. Đọc thành tiếng. ( 4,0 điểm) - Học sinh đọc đúng các tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu thì đạt tối đa 3,5 điểm. - Đọc sai từ 3-4 tiếng trừ 0,5 điểm; từ 5-6 tiếng trừ 1,0 điểm; từ 7 đến 10 tiếng trừ 1,5 điểm. Tùy thuộc vào mức độ đọc sai của học sinh mà GV trừ điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 3,5 điểm. - Trả lời được câu hỏi 0,5 điểm. B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn. 1. Chính tả ( Nghe - viết) ( 4,0 điểm) * Cách chấm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, độ cao, khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn: 4,0 điểm. - Bài viết mắc lỗi chính tả, chữ viết không rõ ràng, bẩn, độ cao, khoảng cách trình Trường TH Bằng Lang, Quang Bình.
- bày không đúng đoạn văn. Căn cứ vào bài của HS cụ thể mà GV nhận xét cho điểm. 2.Tập làm văn ( 6,0 điểm). - Đánh giá, cho điểm: Đảm bảo các yêu cầu sau được ( 6,0 điểm): + Viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý, đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 5-7 câu trở lên. + Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, trình bày mà GV nhận xét cho điểm. Trường TH Bằng Lang, Quang Bình.
- Ma trận đề môn tiếng việt lớp 2. Năm học: 2018- 2019 SỐ TT Chủ đề Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 1 1 1 1 6 văn bản 1 Câu số 1-2 4 3 5 6 Số điểm 1,0 0,5 0,5 1,0 1,5 4,0 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 2 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 Số điểm 0,5 0,5 0,5 2,0 Số câu 3 2 1 2 1 9 Tổng Số điểm 1,5 1,0 0,5 1,5 1,5 6,0 II. Đọc thầm và làm bài tập ( khoảng 40 phút):(6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): Câu 2 (0,5 điểm): Câu 3 ( 0,5 điểm): Câu 4 ( 0,5 điểm): Câu 5 (1,0 điểm): . Câu 6 (1,5 điểm): Câu 7( 0,5 điểm) Câu 8 ( 0,5 điểm) Câu 9( 0,5điểm). . Trường TH Bằng Lang, Quang Bình.