Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

docx 26 trang nhatle22 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_i_nam_hoc_2015_2016.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

  1. PHỊNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( 2015 – 2016) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Mơn: Tiếng Việt (đọc hiểu) ( Lớp 2A) Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 30 phút Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . ( Khơng kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Bằng số: Bằng chữ: I/ Đọc thầm. BÉ HOA Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ cĩ thêm em Nụ. Em Nụ mơi đỏ hồng, trơng yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Cĩ lúc, mắt em mở to, trịn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi cơng tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nĩt viết từng chữ. Bố ạ ! Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy bố nhé! Theo Việt Tâm II/ Bài tập. (4 đ) Khoanh vào trước câu trả lời đúng. Câu 1.(0,5 đ) Gia đình Hoa cĩ mấy người ? A. Ba người. B. Bốn người. C. Năm người. Câu 2. (0,5 đ) Em Nụ đáng yêu như thế nào ? A. Da trắng, mũm mỉm rất đáng yêu. B. Em đã lớn lên nhiều, ngủ ít hơn trước. C. Mơi đỏ hồng, mắt mở to, trịn và đen láy.
  2. Câu 3. ( 0,5 đ) Hoa đã làm gì để giúp mẹ ? A. Hoa viết thư cho bố. B. Hoa ru em ngủ, trơng em giúp mẹ. C. Cả hai ý trên Câu 4. (0,5 đ) Bộ phận in đậm trong câu : “ Em Nụ mơi đỏ hồng ” trả lời câu hỏi nào? A. Là gì ? B. Làm gì ? C. Như thế nào ? Câu 5. ( 1 đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây : a. Hoa ru em ngủ, trơng em giúp mẹ. b. Cả lớp chăm chú nghe cơ giáo giảng bài . Câu 6. ( 1 đ) Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu và viết hoa chữ đầu câu. Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài tiếng cơ giáo trang nghiêm mà ấm áp tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ em nhìn ai cũng thấy thân thương cả đến chiếc thước kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
  3. PHỊNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2015 - 2016) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Mơn: Tiếng Việt (viết) Khối 2 ( Lớp 2A) Họ và tên HS: . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 35 phút Lớp : . . . . . . . . . ( Khơng kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Bằng số: Bằng chữ: I/ Chính tả (5 điểm) NGƠI TRƯỜNG MỚI Trường mới của em xây trên nền ngơi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa những mảng tường vàng, ngĩi đỏ như những cánh hoa lấp lĩ trong cây. Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. Tường vơi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. Theo Ngơ Quân Miện. II/ Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) nĩi về người thân ( ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc anh, chị em họ ) của em. Gợi ý. a) Người thân của em năm nay bao nhiêu tuổi ? b) Người thân đĩ của em làm gì ? c) Tình cảm của người thân ấy đối với em như thế nào ? d) Tình cảm của em đối với người thân đĩ ra sao ?
  4. PHỊNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I( 2015 – 2016) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Mơn: TỐN Khối 2 ( đề 2A) Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 35 phút Lớp : . . . . . . . . . . . . . ( Khơng kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Bằng số: Bằng chữ: I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. Câu 1. 43 – 26 = ? Kết quả của phép tính trên là : A. 27 B. 17 C. 37 D. 29. Câu 2. Tổng của 57 và 36 là : A. 83 B. 93 C. 92 D. 82. Câu 3. Tìm x biết : 15 + x = 15 A. 5 B. 15 C. 0 D. 10 Câu 4. 10 giờ đêm cịn gọi là : A. 21 giờ B. 20 giờ C. 22 giờ D. 23 giờ. Câu 5. Minh cĩ 18 cái kẹp, Mai cĩ nhiều hơn Minh 5 cái kẹp. Vậy Mai cĩ : A. 23 cái kẹp B. 31 cái kẹp C. 28 cái kẹp D. 13 cái kẹp. Câu 6. Hình bên cĩ hình chữ nhật. A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
  5. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm). Bài 1. (1 đ) Đặt tính rồi tính. 25 + 58 18 + 69 94 – 49 100 – 38 . . . . Bài 2. ( 1 đ) Tìm x . a) 13 + x = 82 b) x – 17 = 46 Bài 3. ( 1 đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 16 giờ hay giờ chiều. c) 22 giờ hay giờ đêm. b) 5 giờ chiều hay giờ d) 7 giờ tối hay giờ. Bài 4. ( 1 đ) Trong hình vẽ bên a) Cĩ hình tam giác. b) Cĩ hình tứ giác. Bài 5. ( 2 đ) Năm nay ơng nội 78 tuổi, bà nội kém ơng 9 tuổi. Hỏi năm nay bà nội bao nhiêu tuổi ? . Bài 6. ( 1 đ )Viết phép cộng cĩ tổng bằng một số hạng. .
  6. ĐÁP ÁN: Tốn 2A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi kết quả đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B C C D D II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1:(1 đ) ( Mỗi phép tính đúng 0,5điểm) a. 83 b.87 c.55 d. 62 Bài 2 : ( 1 đ) Tìm x : a) x = 69 b) x = 63 Bài 3 : ( 1 đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a)16 giờ hay 4 giờ chiều. c) 22 giờ hay 10 giờ đêm. b) 5 giờ chiều hay 17 giờ d) 7 giờ tối hay 19giờ. Bài 4 : ( 1 đ) Trong hình vẽ bên: a)Cĩ 3 hình tam giác. b)Cĩ 3 hình tứ giác. Bài 5 :( 2 đ) Năm nay ơng nội 78 tuổi, bà nội kém ơng 9 tuổi. Hỏi năm nay bà nội bao nhiêu tuổi ? Bài giải Năm nay bà nội em cĩ số tuổi là: 78 - 9 = 69 ( tuổi) Đáp số : 69 tuổi Bài 6 :( 1 đ) Viết phép cộng cĩ tổng bằng một số hạng.( 0 + 0 = 0)
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I ( Đọc hiểu) LỚP 2 ( Đề 2A) (Năm học: 2015 – 2016) ( HS làm đúng mỗi bài 0,5 điểm) Bài 1: (2 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B C B C Bài 5: (1 điểm) • Hoa làm gì ? • Ai chăm chú nghe cơ giảng bài ? Bài 6: (1 điểm) Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu và viết hoa chữ đầu câu. Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cơ giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
  8. PHỊNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I( 2015 – 2016) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Mơn: TỐN Khối 2 ( đề 2B) Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 35 phút Lớp : . . . . . . . . . . . . . . ( Khơng kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Bằng số: Bằng chữ: PHẦN I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Bài 1. 42 + 24 – 9 = A. 58 B. 57 C. 67 D. 59 Bài 2. 99 – 1 35 – 10 Bài 4. 15cm + 17 cm = cm. A. 32 cm B. 33 cm C. 34 cm D. 22 cm Bài 5. 34 giờ - 10 giờ = . A. 23 giờ B. 1 ngày C. 44 giờ D. 2 ngày Bài 6. Hình bên cĩ bao nhiêu hình tam giác? A. 6 hình B. 8 hình C. 7 hình D. 9 hình
  9. PHẦN II. Tự luận (7 điểm) Bài 1. (1 điểm) Đặt tính rồi tính 14 + 37 ; 46 + 34 ; 71 – 35 ; 94 – 57 ; . . . . . . . . Bài 2. (1điểm) Tìm x a/ x - 14 = 18 ; b/ 32 - x = 12 . . . . . . Bài 3. (1điểm) Điền số? 2 dm = cm 4 dm = cm 70 cm = dm 30 cm = dm Bài 4. (1điểm) a/ Điền các ngày cịn thiếu vào ơ trống của tháng 12. Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ Thứ sáu Thứ Chủ nhật năm bảy 1 2 5 12 7 9 11 15 18 21 24 27 28 31 b/ Ngày 22 tháng 12 là thứ : c/ Trong tháng 12 cĩ . ngày thứ tư. Bài 5. (2 điểm) Một cửa hàng lần đầu bán được 46 kg gạo, lần sau bán được kém hơn lần đầu là 19 kg gao. Hỏi lần sau cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lơ-gam gạo? Bài giải Bài 6. (1 điểm) Tính hiệu của số chẵn lớn nhất cĩ hai chữ số và số bé nhất cĩ hai chữ số. .
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TỐN CUỐI KỲ I - LỚP 2 ( Đề 2B) (Năm học: 2015 – 2016) PHẦN I: Trắc nghiệm ( 3 điểm) ( HS làm đúng mỗi bài 0,5 điểm) Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6 B A S,Đ A B B PHẦN II: Tự luận (7 điểm) Bài 1 .(1 điểm) Đặt tính rồi tính : ( Đúng 1 phép tính 0,5 điểm) (Kết quả: a. 51 b. 80 c. 36 d. 37 ) Bài 2 .(1đ) Tìm x :( Mỗi câu đúng 0,5 điểm) a/ x = 32 b/ x = 20 Bài 3 .(1đ) : Điền số?( Mỗi chỗ đúng 0,25 điểm) 2 dm = 20 cm 4 dm = 40 cm 70 cm = 7 dm 30 cm = 3 dm Bài 4 .(1đ) a/ Điền các ngày cịn thiếu vào ơ trống của tháng 12. Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ Thứ sáu Thứ Chủ nhật năm bảy 1 2 3 4 5 6 12 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 b/ Ngày 22 tháng 12 là thứ : ba c/ Trong tháng 12 cĩ 5 ngày thứ tư. Bài 5 .(2 điểm) Bài giải Lần sau cửa hàng bán số ki-lơ-gam gạo là: :( 0,5 đ ) 46 – 19 = 27 ( kg) ( 1 đ ) Đáp số : 27 kg gạo ( 0,5 đ ) Bài 6 .(1 điểm)Tính hiệu của số chẵn lớn nhất cĩ hai chữ số và số bé nhất cĩ hai chữ số. 98 – 10 = 88
  11. PHỊNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2015 – 2016) TRƯƠNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Mơn: TỐN Khối 2 ( đề 2B) Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 30 phút Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . ( Khơng kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Bằng số: Bằng chữ: I/ ĐỌC THẦM SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Ngày xưa, cĩ một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Khơng biết cậu đã đi bao lâu. Một hơm, vừa đĩi vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà, Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng khơng thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ơm lấy một cây xanh trong vườn mà khĩc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh da căng mịn xanh ĩng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lịng cậu. Mơi cậu vừa chạm vào, một dịng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bĩng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khĩc chờ con. Cậu bé ịa khĩc. Cây xịa cành ơm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đĩ là cây vú sữa. Theo NGỌC CHÂU II/ BÀI TẬP (4 điểm) Bài 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1/ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? A. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. B. Cậu bé khơng vâng lời mẹ. C. Cậu vùng vằng bỏ đi.
  12. 2/ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? A. Lớn nhanh da căng mịn. B. Những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, hoa tàn quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh ĩng ánh rồi chín. C. Cả hai ý trên. 3/ Về nhà, khơng thấy mẹ cậu bé đã làm gì? A. Cậu khản tiếng gọi mẹ. B. Cậu ơm lấy một cây xanh trong vườn mà khĩc. C. Cậu khản tiếng gọi mẹ và ơm lấy một cây xanh trong vườn mà khĩc. 4/ Truyện “ Sự tích cây vú sữa” muốn nĩi với chúng ta điều gì? A. Tình yêu thương rất sâu nặng của mẹ đối với con. B. Trẻ em phải biết vâng lời, khơng được tự ý bỏ nhà mà đi. C. Chúng ta phải luơn yêu thương mẹ. Bài 2. (0,5 điểm) Câu: “ Bê Vàng và Dê Trắng là đơi bạn thân.” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Bài 3. (0,5 điểm) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: “Cậu gọi mẹ rồi ơm một cây xanh trong vườn mà khĩc.” A. gọi, ơm, khĩc. B. cậu, mẹ, cây, vườn. C. xanh, gọi, ơm. Bài 4. (1 điểm) Bộ phận câu được in đậm trong câu: “Bàn tay của em bé trắng hồng.” trả lời cho câu hỏi: A. Ai ? B. Làm gì? C. Thế nào? Bài 5. (1 điểm) Ngắt đoạn trích sau thành 3 câu và viết hoa chữ đầu câu. Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về trên cây gạo ngồi đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao giĩ rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đĩn chào xuân mới.
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I ( Đọc hiểu) LỚP 2 ( Đề 2B) (Năm học: 2015 – 2016) Bài 1. (1 điểm) ( HS làm đúng mỗi câu trong bài 0,25 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B C A Bài 2. (0,5 điểm) Câu: “ Bê Vàng và Dê Trắng là đơi bạn thân.” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì ? Bài 3. (0,5 điểm) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: “Cậu gọi mẹ rồi ơm một cây xanh trong vườn mà khĩc.” A. gọi, ơm, khĩc. Bài 4. (1 điểm) Bộ phận câu được in đậm trong câu: “Bàn tay của em bé trắng hồng.” trả lời cho câu hỏi: C/Như thế nào? Bài 5. (1 điểm)Ngắt đoạn trích sau thành 3 câu và viết hoa chữ đầu câu. Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngồi đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Giĩ rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đĩn chào xuân mới.
  14. PHỊNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( 2015 – 2016) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Mơn: TIẾNG VIỆT Khối 2 ( đề 2B) Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 35 phút Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . ( Khơng kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Bằng số: Bằng chữ: I. Chính tả (5 điểm)( Thời gian : 15 phút) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh da căng mịn xanh ĩng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lịng cậu. Mơi cậu vừa chạm vào, một dịng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. II. Tập làm văn (5 điểm) ( Thời gian: 20 phút) Hãy viết 4 đến 5 câu nĩi về người thân của em. Gợi ý: a/ Người thân của em tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi? Dáng người như thế nào? b/ Người thân của em làm nghề gì? c/ Người thân của em chăm sĩc em như thế nào? d/ Tình cảm của em đối với người thân em như thế nào?
  15. PHỊNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2015 – 2016) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Mơn: TIẾNG VIỆT( Đọc tiếng) Khối 2 I. ĐỌC TIẾNG. • GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn của một trong các bài sau và trả lời câu hỏi trong bài: 1. Chiếc bút mực. ( Trang 40) 2. Ngơi trường mới. ( Trang 50) 3. Sự tích cây vú sữa. ( Trang 96) 4. Quà của bố. ( Trang 106) 5. Bé Hoa. ( Trang 121) II. TRẢ LỜI CÂU HỎI. ( 1 điểm.) GV nêu câu hỏi cho HS trả lời trong các câu hỏi của bài Tập đọc mà HS vừa đọc. *Cách tiến hành: • GV ghi tên bài Tập đọc vào 5 thăm, GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm. Sau đĩ cho HS quay về bàn trống trước bàn GV để chuẩn bị 5 phút trước khi đọc. • GV gọi lần lượt từng HS đọc bài và trả lời câu hỏi. • GV coi thi sẽ kiểm tra bất kỳ một chữ trong bài, để tránh tình trạng HS đọc vẹt.
  16. HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT( viết) CUỐI HỌC KỲ I (2015 -2016) (ĐỀ 2B) I. Chính tả ( 5 điểm )(Nghe - viết) Bài viết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA ( Học sinh viết đúng chính tả đoạn viết được 5 điểm. Nếu sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm) II.Tập làm văn (5 điểm) Hãy viết 4 đến 5 câu nĩi về người thân của em ( cha, mẹ, anh, chị, em ) HS viết được đoạn văn từ 4- 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, khơng sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: tồn bài 5 điểm. Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm :4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 )
  17. HƯỚNG DẪN CHẤM 1/ ĐỌC BÀI ( 5 điểm) • 5 Điểm: HS đọc lưu lốt, phát âm rõ ; ngắt nghỉ đúng dấu câu; thể hiện giọng đọc diễn cảm. Đúng tốc độ (45 tiếng/phút) • 4 Điểm: Đọc đúng rõ ràng, biết ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, thể hiện tương đối đúng giọng đọc của bài. Đúng tốc độ quy định. • 3 Điểm: Đọc đúng rõ ràng nhưng cịn sai vài lỗi • 2,1 điểm : Đọc chậm, sai nhiều hoặc đọc cịn ngắc ngứ. 2/ TRẢ LỜI CÂU HỎI ( 1 điểm) HS trả lời đúng câu hỏi trong bài 1 điểm. • Điểm đọc khơng làm trịn.
  18. PHỊNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( 2015 – 2016) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Mơn: TỐN Khối 2 ( đề 2C ) Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 35 phút Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . ( Khơng kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Bằng số: Bằng chữ: PHẦN I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. Bài 1. 43 – 25 = ? Kết quả của phép tính trên là : A.27 B. 18 C. 37 D. 29. Bài 2. Tổng của 57 và 35 là : A.83 B. 93 C. 92 D. 82. Bài 3. Tìm x biết : 17+ x = 17 A.7 B. 17 C. 0 D. 10 Bài 4. 9 giờ tối cịn gọi là : A. 21 giờ B. 20 giờ C. 22 giờ D. 23 giờ. Bài 5. Minh cĩ 18 viên bi, An cĩ nhiều hơn Minh 5 viên bi. Vậy An cĩ : A. 23 viên bi B. 31 viên bi C. 28 viên bi D. 13 viên bi Bài 6. Hình bên cĩ hình chữ nhật. A.6 B. 7 C. 8 D. 9
  19. PHẦN II. Tự luận ( 7 điểm) Bài 1. (1 đ) Đặt tính rồi tính. 35 + 48 28 + 59 84 – 39 100 – 38 . . . . Bài 2. ( 1 đ)Tính. 43 kg – 6 kg = 37 cm + 25 cm = 64 l – 48 l = 28dm + 12dm = Bài 3. ( 1 đ) Tìm x a)13 + x = 82 b) x – 17 = 46 Bài 4. ( 1 đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 15 giờ hay giờ chiều. c) 23 giờ hay giờ đêm b) 4 giờ chiều hay giờ d) 8 giờ tối hay giờ. Bài 5. ( 2đ) Năm nay bố em 41 tuổi, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ? Bài 6. ( 1 đ) Viết phép trừ cĩ số bị trừ bằng hiệu.
  20. PHỊNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( 2015 – 2016 ) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Mơn: TIẾNG VIỆT( ĐỌC HIỂU) Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . Lớp 2C Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 35 phút ( Khơng kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Bằng số: Bằng chữ: I/ Đọc thầm SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. Ngày xưa, cĩ một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Khơng biết cậu đi đã bao lâu. Một hơm, vừa đĩi vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà , cảnh vật vẫn như xưa, nhưng khơng thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ơm lấy một cây xanh trong vườn mà khĩc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh ĩng ánh rồi chín. Một quả rơi vào lịng cậu. Mơi cậu vừa chạm vào, một dịng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bĩng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khĩc chờ con. Cậu bé ịa khĩc. Cây xịa cành ơm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đĩ là cây vú sữa. Theo NGỌC CHÂU II/ BÀI TẬP. (4 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng: Câu 1.( 0,5 điểm ) Một lần bị mẹ mắng cậu bé đã làm gì? A. Vùng vằng bỏ đi. B. Đi la cà khắp nơi, chẳng nghĩ gì đến mẹ mong chờ mỏi mắt ở nhà. C. Khĩc ịa lên và xin lỗi mẹ.
  21. Câu 2. ( 0,5 điểm ) Về nhà, khơng thấy mẹ cậu bé đã làm gì? A. Cậu khản tiếng gọi mẹ. B. Cậu ơm lấy một cây xanh trong vườn mà khĩc. C. Cậu khản tiếng gọi mẹ và ơm lấy một cây xanh trong vườn mà khĩc. Câu 3. (0,5 điểm) Truyện “Sự tích cây vú sữa” muốn nĩi với chúng ta điều gì? A. Tình mẹ dành cho con rất sâu nặng. B. Trẻ em phải biết vâng lời, khơng được tự ý bỏ nhà mà đi. C. Chúng ta phải luơn yêu thương mẹ. Câu 4. (0,5 điểm) Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? A. Lớn nhanh da căng mịn. B. Những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, hoa tàn quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh ĩng ánh rồi chín. C. Cả hai ý trên. Câu 5. ( 1 điểm ) Câu “ Cây xịa cành ơm cậu bé” được cấu tạo theo mẫu nào ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Câu 6. (1 điểm) Ngắt đoạn trích sau thành 3 câu và viết hoa chữ đầu câu. Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về trên cây gạo ngồi đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao giĩ rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đĩn chào xuân mới.
  22. PHỊNG GD & ĐT QUY NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( 2015 – 2016 ) TRƯỜNG TH TRẨN HƯNG ĐẠO Mơn: TIẾNG VIỆT Khối 2 ( đề 2C) Họ và tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài: 35 phút Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . ( Khơng kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Bằng số: Bằng chữ: I.Chính tả (5 điểm) ( Thời gian : 15 phút) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh da căng mịn xanh ĩng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lịng cậu. Mơi cậu vừa chạm vào, một dịng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bĩng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khĩc chờ con. Cậu bé ịa khĩc. Cây xịa cành ơm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. II.Tập làm văn (5 điểm) ( Thời gian : 20 phút) Em hãy viết một đoạn khoảng 4, 5 câu nĩi về cơ giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em . * Gợi ý : a) Cơ giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì ? b) Tình cảm của cơ (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào ? c) Em nhớ nhất điều gì ở cơ (hoặc thầy) ? d) Tình cảm của em đối với cơ giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ?
  23. ĐÁP ÁN: Tốn 2C I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi kết quả đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C A A D II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1. (1 điểm) ( Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm) 83; 87; 45; 62 Bài 2. (1 điểm) ( Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm) 37 kg, 16 l, 62 cm, 40 dm Bài 3. ( 1điểm ) ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm) a) x = 69 b) x = 63 Bài 4 . ( 1điểm ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a)15 giờ hay 3 giờ chiều. c) 23 giờ hay 11 giờ đêm. b) 4 giờ chiều hay 16 giờ d) 8 giờ tối hay 20 giờ. Bài 5 . (2 điểm) Năm nay bố em 41 tuổi, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ? Bài giải Năm nay mẹ em cĩ số tuổi là: ( 1điểm ) 41 - 5 = 36 ( tuổi) ( 0,5 điểm ) Đáp số : 36 tuổi ( 0,5 điểm )
  24. Bài 6. (1 điểm) Viết phép trừ cĩ số bị trừ bằng hiệu. ( 5 – 0 = 5 ) HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I ( Đọc hiểu) - LỚP 2 ( Đề 2C) (Năm học: 2015 – 2016) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B(0,5 đ) C(0,5 đ) A(0,5 đ) B(0,5 đ) B(1 đ ) Câu 6: (1 điểm) Ngắt đúng đoạn trích thành 3 câu và viết hoa chữ đầu câu. Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngồi đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Giĩ rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đĩn chào xuân mới.
  25. HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT( viết) CUỐI HỌC KỲ I (2015 -2016) (ĐỀ 2 C ) I. Chính tả: ( 5 điểm ) (Nghe - viết) Bài viết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA ( Học sinh viết đúng chính tả đoạn viết được 5 điểm. Nếu sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm) II.Tập làm văn : (5 điểm) Hãy viết 4 đến 5 câu nĩi về cơ giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em . HS viết được đoạn văn từ 4- 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, khơng sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: tồn bài 5 điểm. Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm :4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 )