Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

doc 14 trang nhatle22 3870
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. ĐỀ SỐ 1 PHÒNG GD&ĐT MA TRẬN GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THCS MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút Mức độ nhận thức Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao dung T T TN TL TN TL TN TL L N - Trình bày Nêu được Hiểu được hẩu Xác định Tính được nguyên tắc lập các nguyên phần đảm bảo đủ được khối thành phần khẩu phần dẩm tắc lập khẩu chất và lượng lượng chất giá trị dinh bảo đủ chất và phần ăn + Đảm bảo cân thải bỏ của dưỡng lượng đối thành phần một loại thực trong 1 Phân + Phù hợp đáp các chất. phẩm cho loại thức tích ứng đủ nhu cầu + Đảm bảo cung trước ăn cho khẩu dinh dưỡng với cấp đủ năng trước phần đối tượng: lứa lượng. ăn tuổi, thể trạng, tình hình sức khỏe. Số Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 1 câu: Số điểm: 0,25 Số điểm: 3 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% 2,5 % Tỉ lệ: 80% Số điểm: 7,75 TL: 5,5 TN: 2,25 Chức Mô tả cấu tạo và Giải thích năng chức năng của tủy được dây của sống (chất xám thần kinh tủy tuỷ và chất trắng) là dây pha sống Số Số câu: 7 Số câu: 1 câu: Số điểm: 1,75 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ :%
  2. Số điểm: TL: 1,5 TN: 2,25 Tổng Số câu: 2 Số câu: 10 Số câu: 3 Số câu: Số điểm: 3,25 Số điểm: 3,75 Số điểm: 3 15 Tổng Số điểm: 10 Tỉ lệ:100 % TL: 7 70% TN: 3 30%
  3. ĐỀ BÀI . Phần trắc nghiệm: 3 điểm Khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Nhu cầu dinh dưỡng của người phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Giới tính, lứa tuổi B. Lứa tuổi, hình thức lao động C. Hình thức lao động D. Trạng thái cơ thể, lứa tuổi và hình thức lao động, giới tính Câu 2. Nhóm thực phẩm nào giàu chất gluxit: A. Trứng, thịt nạc, sắn C. Gạo, ngô, khoai, sắn B. Ngô, cá, rau cải D. Mỡ lợn, lạc, đậu tương Câu 3. Khẩu phần ăn là gì? A. Lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. B. Lượng thức ăn cho một người C. Lượng thức ăn cho gia đình. D. Lượng thức ăn dư thừa. Câu 4. Xác định khối lượng thải bỏ của 150g đu đủ chín biết tỉ lệ thải bỏ là 12 %. A. 10g B. 18 g C. 132g D. 140g Câu 5. Lượng thực phẩm ăn được (A2 ) được xác định bằng cách nào khi biết lượng cung cấp (A ) và lượng thải bỏ (A1) A. A2 = A + A1 B. A2 = A – A1 C. A2 = A . A1 D. A2 = A : A1 Câu 6. Tuỷ sống có hai đoạn phình to là: A. Cổ và ngực C. Ngực và thắt lưng B. Cổ và thắt lưng D. Ngực và cùng Câu 7. Cấu tạo của tuỷ sống bao gồm: A. Chất xám ở trong. chất trắng ở ngoài B. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong. C. Chất xám ở trong, chất trắng ở dưới. D. Chất trắng ở trên, chất xám ở dưới. Câu 8. Số lượng dây thần kinh tuỷ sống là: A. 18 đôi C. 12 đôi B. 25 đôi D. 31 đôi Câu 9. Chất xám của tủy sống có chức năng: A. Điều khiển phản xạ không điều kiện B. Điều khiển phản xạ có điều kiện C. Không điều khiển phản xạ D. Điều khiển hệ xương Câu 10. Tuỷ sống được bảo vệ bởi: A. Cột sống C. Xương lồng ngực B. Đốt sống D. Xương ức Câu 11. Vai trò của chất xám là: A. Liên hệ các phần khác nhau của hệ thần kinh. B. Là trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện. C. Là trung khu của các phản xạ có điều kiện. D. Tất cả các ý trên.
  4. Câu 12. Ếch đã hủy não để nguyên tủy. Khi kích thích 1 chi sau bên phải bằng HCl 0,3% có hiện tượng gì xảy ra ? A. Chi sau bên phải co. B. Chi sau bên trái co C. 2 chi sau co D. Cả 4 chi đều co. II. Phần tự luận: 7 điểm Câu 1: 3 điểm. Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn. Câu 2: 3 điểm Em hãy tính lượng prôtêin, gluxit, lipit và tổng năng lượng có trong 400g gạo tẻ. Biết: 100g gạo có: 7,9g prôtin; 1g lipit; 76,2g gluxit: và cung cấp 344 kcal. Câu 3: 1 điểm. Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ THI I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D C A D A B A D A A B A II. Phần tự luận. 7 điểm Câu Đáp án Điểm Gồm: 3 nguyên tắc: 0,75 - Đảm bảo đủ lượng thức ăn, phù hợp nhu cầu từng đối tượng. 0,75 1 - Đảm bảo cân đối thành phần chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và 0,75 vitamin. - Đảm bảo cùn cấp đủ năng lượng cho cơ thể. 0,75 * 400g gạo tẻ cho - Protein: 7,9 x 4 = 31,6g 0,75 2 - Lipit: 1 x 4 = 4g 0,75 - Gluxit: 76,9 x 4 = 307,6g 0,75 * Tổng năng lượng trong 400g: 344 x 4 = 1376 kcal 0,75 Vì: Gồm các bó sợi thần kinh hướng tâm và các bó sợi thần kinh li tâm được 1 3 nối với tuỷ qua các rễ sau và rễ trước.
  6. ĐỀ SỐ 2 Mức độ nhận thức Vận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Trình bày được Tính được thành Phân tích được các bước lập phần giá trị dinh thế nào là khẩu khẩu phần ăn dưỡng trong 1 loại phần ăn hợp lí Phân tích khẩu thức ăn cho trước và vận dụng phần ăn kiến thức xây dựng khẩu phần ăn cho gia đình Số câu: 2 Số câu: 1 : Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Tỉ lệ: 71,4 % Số điểm: 2 Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm: Tỉ lệ: 30% TL: 5 TNKQ: 2 Trình bày và mô Phân tích và giải tả cấu tạo và chức thích được cấu tạo Chức năng của năng của tủy sống và chức năng của tuỷ sống tủy sống (chất xám và chất trắng) Số câu: 5 Số câu: 4 Số câu: 1 Tỉ lệ :28,6 % Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 30% 70% TL: 2 TNKQ: 1 Số câu: 7 Số câu: 5 Số câu: 3/2 Số câu: 1/2 Tỉ lệ:100% Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Số điểm: 10 30% 40% 30% TL: 7: 70% TNKQ: 3: 30%
  7. ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng: Câu 1. Dung dịch dùng làm chất kích thích trong thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống là gì? A.Nước B. Dung dịch HCl C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch muối NaCl Câu 2. Hiện tượng quan sát được trong bước 1 của thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống là gì? A. Chi sau và chi trước đều co B. Chi sau co, chi trước không co C. Chi sau không co, chi trước co D. Cả 2 chi đều không co Câu 3. Vị trí của tủy sống là ở đâu? A. Trong xương ống B. Trong xương sườn C. Trong cột sống D. Giữa các đốt sống Câu 4 . Thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống gồm mấy bước? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 5: Ghép ý ở cột A với cột B cho phù hợp A ( các bước lập Cột ghép B (nội dung các bước lập khẩu phần) khẩu phần) 1. Bước 1 1 . a. Kẻ bảng phân tích thành phần thức ăn b. Tính giá trị của từng loại thực phẩm điền vào cột thành phần 2. Bước 2 2 . dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin c. Cộng các số liệu đã liệt kê đối chiếu với bảng nhu cầu dinh 3. Bước 3 3 . dưỡng cho người Việt Nam và điều chỉnh cho phù hợp d. Điền tên thực phẩm, xác định lượng thải bỏ A và lượng thực 4. Bước 4 4 1 phẩm ăn được A2 II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1: 2 điểm Nêu cấu tạo ngoài của tủy sống (vị trí; hình dạng màu sắc; màng tủy)? Câu 2: 5 điểm a. Xác định thực phẩm ăn được (A 2) khi biết lượng thực phẩm cung cấp (A) và lượng thải bỏ (A1) của một số thực phẩm sau: Thực phẩm A A1 Gạo tẻ 350 10 Đu đủ chín 150 12 Chanh 25 2,5
  8. Cá chép 200 47 b. Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình? Hết
  9. ĐÁP ÁN ĐỀ THI I. Phần trắc nghiệm (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A C C Câu 5: (mỗi ý đúng 0,5 điểm) 1 – a ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – c II Phần tự luận. Câu Đáp án Điểm - Vị trí: Nằm trong ống xương sống từ đốt sống I đến đốt thắt lưng II. 0,5 - Hình dạng: + Hình trụ dài 50 cm 1 + Có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng 0,5 - Màng tủy gồm 3 lớp: màng cứng, màng nhện, màng nuôi 0,5 0,5 - Gạo tẻ: A 2 = 350 – 10 = 340 0,5 - Đu đủ chín: A = 150 – 12 = 138 0.5 a 2 - Chanh: A2 = 25 – 2,5 = 22,5 0.5 - Cá chép: A2 = 200 – 47 = 153 0.5 * Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn: - Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng. 0.5 - Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỷ lệ các thành phần thức ăn 2 * Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần: 0.5 - Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng nhu câu ăn uống của gia đình. 0.5 b - Làm cho bữa ăn hấp dẫn ăn ngon miệng bằng cách: + Chế biến hợp khẩu vị 0.5 + Bàn ăn và bát đũa sạch 0,25 + bày món ăn đẹp, hấp dẫn 0,25 + Tinh thần sảng khoái, vui vẻ. 0,25 0,25
  10. ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25 đ Câu 1. Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thụ vitamin D là: a. Từ 7- 8 giờ ánh nắng vừa phải. b. Tắm giữa trưa nắng gắt. c. Tắm lúc cơ thể mệt mỏi d. Lúc trời mát không có ánh nắng Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vitamin: a. Vitamin cung cấp năng lượng cho cơ thể. b. Vitamin có nhiều ở thịt, rau và quả tươi. c. Vitamin là hợp chất rất cần thiết cho cơ thể. d. Con người không tổng hợp được vitamin. Câu 3. Chức năng nào sau đây không phải của da: a. Bảo vệ cơ thể. b. Điều hòa thân nhiệt. c. Da tạo nên vẽ đẹp của con người. d. Điều khiển hoạt động có ý thức. Câu 4. Da có cấu tạo từ ngoài vào trong theo trình tự đúng là: a. Lớp bì lớp biểu bì lớp mỡ dưới da. b. Lớp biểu bì Lớp bì lớp mỡ dưới da. c. Lớp biểu bì lớp mỡ dưới da lớp bì. d. lớp mỡ dưới da Lớp bì lớp biểu bì. Câu 5. Đại não người gồm các thùy: a. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy vị giác và thùy thị giác. b. Thùy cảm giác, thùy vận động,thùy chẩm và thùy thái dương.
  11. c. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương. d. Thùy cảm giác, thùy vận động, thùy thị giác và thùy vị giác. Câu 6. Lượng nước tiểu chính thức mỗi ngày thận lọc được: a. 0.25 lít . b. 0,5 lít . C. 1,5 lít. d. 1,0 lít Câu 7. Chức năng của tiểu não là: a. Điều hòa hoạt động của các nội quan b. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. c. Điều hòa các quá trình trao đổi chất. d. Điều hòa thân nhiệt cho cơ thể Câu 8. Tật viễn thị là tật mà ảnh của vật hiện ở a. Trước màng lưới. b. Sau màng lưới. c. Trên màng lưới. d. Trên điểm vàng. Câu 9. Trung ương thần kinh sinh dưỡng nằm ở đâu? a. Bán cầu não b. Tủy sống c. Trụ não. d. Trụ não & tủy sống Câu 10. Cung cấp đủ vitamin sắt cho các bà mẹ mang bầu vì? a. Điều khiển hệ tim, mạch. b. Thành phần cấu tạo nên hồng cầu của máu. c. Điều khiển quá trình trao đổi chất. d. Hình thành các nội quan của cơ thể Câu 11: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể: a. Thoát nhiệt ra ngoài b. Thoát bớt nước ra ngoài c. Giảm lượng nhiệt xuống d. Tất cả các ý trên Câu 12: Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:
  12. a. Mặt kính dày b. Mặt kính mỏng c. Măt kính lõm d. Mặt kính lồi B. TỰ LUẬN 1. Giải thích vì sao sự hình thành nước tiểu liên tục, nhưng khi thải nước tiểu ra ngoài ở một thời điểm nhất định? (1.0đ) 2. Trình bày các chức năng của da? (3.0đ) 3. Phân biệt các tật cận thị và tật viễn thị của mắt? (2.0đ) 4. So sánh tính chất chất của phản xạ CĐK và phản xạ KCĐK. (1.0đ)
  13. ĐÁP ÁN ĐỀ THI A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25đ C1 C2 C3 C 4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 a a d b c c b a d b d c B. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Nước tiểu được hình thành liên tục ở cầu thận và đổ vào bể thận. 0.25đ 1.0đ - Nước tiểu ở bể thận theo ống dẫn tiểu đổ vào bóng đái. 0.25đ - Nước tiểu ở bóng đái đạt khoản 200ml sẽ gây phản xạ tiểu ra ngoài 0.5đ Câu 2 - Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, 0.5đ 3.0đ và diệt khuẩn, sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại. 0.5đ - Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da. 0.5đ Tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt. 0.5đ - Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm. 0.5đ - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. Da còn là sản phẩm tạo 0.5đ nên vẻ đẹp của con người. Câu 3 Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Điểm 2.0đ Cận thị là tật mà mắt chỉ - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Đeo kính mặt 0.5đ có khả năng nhìn gần - Thể thuỷ tinh phồng ngắn lõm (kính cận). 0.25đ - Mắt điều tiết kém 0.25đ Viễn thị là tật mà mắt chỉ - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Đeo kính mặt 0.5đ có khả năng nhìn xa - Do thể thuỷ tinh (dài) lồi (kính viễn). 0.25đ - Mắt điều tiết kém 0.25đ Câu 4 Tính chất của phản xạ không có điều Tính chất của phản xạ có điều kiện 1.0đ kiện
  14. - Bẩm sinh, bền vững - Học tập, dễ mất khi không được 0.25đ - Di truyền, mang tính chủng loại. - không di truyền,cá thể. 0.25đ - Số lượng hạn chế. - Số lượng không hạn chế. 0.25đ - Trung ương ở tủy sống và trụ não. - Trung ương ở vỏ não. 0.25đ