Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018

doc 5 trang nhatle22 5380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018

  1. MA TRẬN ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC 8 NỘI DUNG CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG VẬN DỤNG HIỂU THẤP CAO BÀI TIẾT Biết được quá Trình bày Giải thích hiện trình hình được quá trình tượng bài tiết thành nước hình thành nước tiểu ở tiểu diễn ra ở nước tiểu. người lớn. đâu. 0,5đ 1,5đ 1đ THẦN KINH So sánh được Chứng minh VÀ GIÁC hệ thần kinh sự tiến hóa của QUAN giao cảm và đại não người. đối giao cảm 1,5 đ 2,5 đ NỘI TIẾT Trình bày quá Giải thích vai trình điều hòa trò của hệ nội lượng đường tiết trong thực trong máu tế( nguyên 2đ nhân bệnh tiểu đường và chứng hạ đường huyết) 1đ TỔNG ĐIỂM 0,5đ 6đ 2,5đ 1đ TỈ LỆ% 5% 60% 25% 10% MÔ TẢ: ĐỀ LÀM BẰNG HÌNH THỨC TỰ LUẬN 100% Nhận biết: 5%. Thông hiểu: 60% Vận dụng thấp: 25%
  2. Vận dụng cao: 10% PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS HỒNG THỦY NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC 8 Câu 1.Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Diễn ra ở đâu?Vì sao ở người lớn cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn?( 3đ) Câu 2: phân tích đặc điểm tiến hóa của bộ não người thể hiện ở cấu tạo của đại não. So sánh hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm.(4đ) Câu 3: Trình bày quá trình điều hòa hàm lượng đường trong máu. ( 3đ) Duyệt TCM Giáo viên ra đề Lê Đình San
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC 8 Câu 1: Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận( tiểu cầu thận) gồm 3 quá trình. (0,5đ) - Quá trình lọc máu: diễn ra ở xoang tiểu cầu thận tạo ra nước tiểu đầu. (0,5đ) - Quá trình hấp thụ lại: hấp thụ các chất cần thiết cho cơ thể diễn ra ở ống tiểu cầu thận. (0,5đ) - Quá trình bài tiết tiếp: Bài tiết các chất thừa, chất thải để tạo thành nước tiểu chính thức. (0,5đ) Ở người lớn có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn vì: - Khi ý thức hình thành thì phía dưới cơ vòng trơn của ống đái còn có loại cơ vân, lúc này đã phát triển hoàn thiện, (0,5đ) cơ này có khả năng tự co rút tự ý. Vì vậy khi ý thức hình thành và phát triển, cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn. (0,5đ) Câu 2 a. Đặc điểm tiến hóa của bộ não người thể hiện ở cấu tạo của đại não: - Đại não phát triển rất mạnh, phủ lên tất cả các phần còn lại của não bộ. (0,5đ) - Diện tích vỏ não tăng lên rất nhiều do các rãnh và các khe ăn sâu vào bên trong, là nơi chứa lượng lớn noron.(0,5đ) -Ở người, ngoài các trung thu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ( nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết). (0,5đ) b. So sánh hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm Giống nhau: - Về cấu tạo: đều gồm 2 bộ phận trung ương và ngoại biên. (0,25đ) - Chức năng: điều khiển điều hòa hoạt động các nội quan. (0,25đ) Khác nhau: mỗi ý đúng 0,25đ Hệ thần kinh giao cảm Đối giao cảm - Trung ương nằm ở sừng - Trung ương nằm ở trụ bên của tủy sống( từ ngực 1 não và đoạn cùng của tủy đến thắt lưng 3). sống.
  4. - Hạch thần kinh nằm gần - Hạch thần kinh nằm xa tủy sống, xa cơ quan phụ trung ương ở gần hoặc cạnh trách. cơ quan phụ trách. - Sợi trục của nơ ron - Sợi trục của nơ ron trước hạch ngắn. trước hạch dài. - Sợi trục của nơ ron sau - Sợi trục của nơ ron sau hạch dài. hạch ngắn. c. Đặc điểm tiến hóa của bộ não người thể hiện ở cấu tạo của đại não: - Đại não phát triển rất mạnh, phủ lên tất cả các phần còn lại của não bộ. (0,5đ) - Diện tích vỏ não tăng lên rất nhiều do các rãnh và các khe ăn sâu vào bên trong, là nơi chứa lượng lớn noron.(0,5đ) -Ở người, ngoài các trung thu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ( nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết). (1đ) - Câu 3: Quá trình điều hòa hàm lượng đường trong máu: - Lượng đường trong máu luôn ổn định là 0,12 % .sau bữa ăn, lượng đường trong máu tăng lên rất cao, kích thích các tế bào tiết insulin. (0,5đ) Hoocmon này có tác dụng chuyển hóa glucozo thành glycogen dự trữ trong gan và cơ. (0,5đ) - Khi lượng đường trong máu giảm so với mức bình thướng sẽ kích thích tế bào tiết ra glucagon. (0,5đ) Hoocmon này có tác dụng biến đổi glycogen thành glucozo, nâng tỉ lệ đường trở lại bình thường. (0,5đ) Khi hoạt động của tuyến tuy bị rối loạn dẫn đến: - Lượng insulin tiết ra quá nhiều sẽ làm giảm tỉ lệ đường huyết dẫn đến chứng hạ đường huyết. (0,5đ) - Lượng glucagon tiết ra quá nhiều sẽ làm tăng đường huyết dẫn đến bệnh tiểu đường. (0,5đ)