Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2018-2019- Trường THCS Thượng Thanh
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2018-2019- Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_7_hoc_ki_i_de_so_4_nam_hoc_2018.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2018-2019- Trường THCS Thượng Thanh
- TRƯỜNG THCSTHƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018-2019 Môn: SINH HỌC 7 Đề số 4 Thời gian: 45 phút Ngày thi: /12/2018 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất vào giấy kiểm tra. Câu 1: Thuỷ tức sống ở A. đất ẩm. B. nước lợ. C. nước mặn. D. nước ngọt. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng ? A. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người. B. Hình dạng luôn biến đổi. C. Cơ thể có cấu tạo đơn bào. D. Không có khả năng sinh sản. Câu 3: Động vật đơn bào nào dưới đây làm thức ăn cho cho giáp xác nhỏ và các động vật nhỏ khác ? A. Trùng sốt rét. B. Trùng roi. C. Trùng bệnh ngủ. D. Trùng kiết lị. Câu 4: Sinh vật nào dưới đây thích nghi với lối sống bơi lội tự do ? A. Thuỷ tức. B. San hô. C. Sứa. D. Hải quỳ. Câu 5: Sinh vật trong hình dưới đây có tên gọi là gì ? A. Hải quỳ. B. Sứa. C. San hô. D. Thuỷ tức. Câu 6: Loài thân mềm nào dưới đây có tập tính đào lỗ để đẻ trứng? A. Trai. B. Ốc sên. C. Sò. D. Mực. Câu 7: Sứa di chuyển bằng cách nào ? A. Lộn đầu. B. Xoáy tua miệng vào nước. C. Xoáy tua dù vào nước. D. Co bóp dù. Câu 8: Động vật nào dưới đây có lối sống vùi lấp trong bùn ? A. Trai. B. Mực. C. Bạch tuộc. D. Ốc sên. Câu 9: Trùng kiết lị giống trùng biến hình ở đặc điểm nào sau đây ? A. Có khả năng nuốt hồng cầu. B. Có chân giả. C. Không có hại. D. Sống tự do ngoài thiên nhiên. Câu 10: Loài sâu bọ nào dưới đây được dùng làm thực phẩm cho con người ? A. Chuồn chuồn. B. Muỗi. C. Ruồi. D. Tằm. Câu 11: Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng ? A. Nhện đỏ. B. Bọ cạp. C. Bướm. D. Ong mật. Câu 12: Hồng cầu người là thức ăn của A. trùng kiết lị và trùng roi. B. trùng giày và trùng biến hình. C. trùng roi và trùng biến hình. D. trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- Câu 13: Tôm ở nhờ thường sống cộng sinh với loài ruột khoang nào ? A. Sứa. B. Thủy tức. C. Hải quỳ. D. San hô. Câu 14: Loài san hô nào sau đây được con người khai thác làm vôi phục vụ xây dựng ? A. San hô đen. B. San hô sừng hươu. C. San hô đá. D. San hô đỏ. Câu 15: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác là A. cơ thể phân đốt. B. các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau. C. lớp vỏ ngoài bằng kitin. D. phát triển qua lột xác. Câu 16: Đảo ngầm san hô gây hại gì cho con người ? A. Cản trở giao thông đường thuỷ. B. Tranh giành thức ăn với các loài hải sản nuôi. C. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi. D. Gây ngứa và độc cho con người. Câu 17: Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô? A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không. B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên. C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn. D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt. Câu 18: Thuỷ tức bắt mồi hiệu quả do A. phát hiện con mồi nhanh. B. kích thước con mồi nhỏ. C. di chuyển nhanh. D. tua miệng dài và có tế bào gai chứa chất độc. Câu 19: Động vật nào dưới đây không có bất kì vết tích nào của vỏ hoặc xương ? A. Bào ngư B. Mực ống C. Trai D. Bạch tuộc Câu 20: Mai mực được cấu tạo chủ yếu từ thành phần nào ? A. Xà cừ B. Sừng C. Đá vôi D. Thạch anh - B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm ) Câu 1 (2 điểm): Cơ thể nhện gồm mấy phần, mỗi phần gồm những cơ quan nào? Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. Câu 2 (2 điểm): Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người? Câu 3 (1 điểm): Vì sao nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có? HẾT
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2018-2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề số 4 Môn: SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Mỗi lựa chọn đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C B C A B D A B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D C C B A C D D C B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung Điểm - Cơ thể nhện có 2 phần: đầu - ngực và bụng. Câu 1 + Phần đầu – ngực gồm: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. 0,5 + Phần bụng gồm: đôi khe thở, một lỗ sinh dục, ním tuyến tơ. (2 điểm) 0,5 - Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện: 0,5 + Đa số nhên đều có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại. + Một số đại diện có hại ( VD như: cái ghẻ, ve bò ) 0,5 Câu 2 Đặc điểm sán dây thích nghi cao với đời sống kí sinh trong ruột người: (2 điểm) - Cơ quan bám tăng cường ( 4 giác bám, một số có thêm móc bám). 0,75 - Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể ( 0,75 hiệu quả hơn qua ống tiêu hóa nhiều lần). - Mỗi đốt có một cơ quan sinh sản lưỡng tính. 0,5 Câu 3 Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng ( 1 điểm) 1 trai vào ao. Sau đó ấu trùng trai phát triển thành trai trưởng thành nên sau một thời gian ta thấy xuất hiện trai. Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý