Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 4 trang nhatle22 2990
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2017_2018_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Năm học: 2017 - 2018 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản về phần Đọc- hiểu; Tiếng Việt; Tập làm văn trong SGK Ngữ Văn 6. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. - Cảm thụ chi tiết nghệ thuật, đặt câu. - Viết bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. 4. Năng lực : phát triển tư duy, tổng hợp kiến thức, giải quyết vấn đề. II/ MA TRẬN ĐỀ: Chủ đề ( nội dung, NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN VẬN CỘNG chương ) TN TL TN TL DỤNG DỤN G CAO Chủ đề 1 -Từ mượn Từ ghép -Xác định Tiếng Việt Cụm DT - Đặt câu có CDT Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ 5% Tỉ lệ 5% Tỉ lệ 15% Tỉ lệ 25% Chủ đề 2:VB - Tên văn bản -Thể loại Nắm được ý Thánh Gióng/ - Phương - Đặc điểm nghĩa chi tiết Sơn Tinh Thủy thức biểu đạt thể loại của truyện Tinh Số câu Số câu: 2 Số câu: 1a Số câu: 1b Số câu: 3 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 0,75 Số điểm: 0,75 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 0,75% Tỉ lệ 0,75% Tỉ lệ 25 % Chủ đề 3 Kể chuyện Tập làm văn đời thường - Văn tự sự hoặc kể chuyện sáng tạo Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 5 Số điểm: 5 Tỉ lệ % Tỉ lệ 50 % Tỉ lệ 50 % Số câu Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu : 2 Số câu: 1 Số câu : 7 Số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,25 Số điểm : 2,25 Số điểm: 5 Số điểm 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ 15 % Tỉ lệ 12,5 % Tỉ lệ 22,5% Tỉ lệ 50% Tỉ lệ : 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Năm học: 2017 – 2018 Ngày thi: 8/12/2017 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: 2điểm Đọc đoạn văn sau, ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? A.Con Rồng cháu Tiên. B. Thánh Gióng. C. Bánh chưng bánh giầy. D. Sơn Tinh Thủy Tinh. Câu 2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? A. Miêu tả C. Biểu cảm B. Tự sự D. Nghị luận Câu 3.Từ nào dưới đây là từ mượn? A. Voi C. Mã B. Khỉ D. Hươu Câu 4. Từ nào dưới đây là từ ghép? A. Ruộng đồng C. Mênh mông B. Cuồn cuộn D. Tươi tốt PHẦN II TỰ LUẬN: 8 điểm Câu 1. ( 1,5 điểm): a. Truyện “ Thánh Gióng ” thuộc thể loại truyện dân gian nào? Hãy nêu đặc điểm của thể loại truyện dân gian đó? b. Trong truyện trên, tiếng nói đầu tiên của cậu bé lên ba là tiếng nói đòi đi đánh giặc. Theo em, chi tiết này có nghĩa gì? Câu 2. (1,5 điểm) a. Tìm các cụm danh từ trong câu văn sau: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong,, lẫm liệt. b. Đặt một câu văn nói về việc giữ gìn vệ sinh, bảo vệ trường lớp của em. (Trong đó có một cụm danh từ - chỉ rõ). Câu 3. ( 5 điểm) Kể về một người bạn thân mà em yêu quí. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM – ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Năm học: 2017 - 2018 Phần/ Nội dung Điểm Câu Phần I: HS chọn đúng, đủ đáp án mỗi câu : 0,5đ Câu 1: D 0,5 đ (2 điểm) Câu 2: B 0,5đ 0,5đ Câu 3: C 0,5đ Câu 4: A, D (Với câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn đúng, nếu học sinh chọn sai hoặc thiếu đáp án thì không cho điểm.) PhầnII * HS xác định được: ( 1,5đ) -“ Thánh Gióng” là truyện truyền thuyết. 0,25đ Câu 1a - Đặc điểm của truyện truyền thuyết: + Truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử 0,5đ thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. + Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Câu 1b * HS nêu được đúng ý nghĩa chi tiết: + Ca ngîi ý thøc ®¸nh giÆc cøu n­íc: ý thøc ®èi víi ®Êt nø¬c ®­îc ®Æt lªn 0,75đ hµng ®Çu, tiÕng nãi ®Çu tiªn lµ tiÕng nãi ®ßi giÕt giÆc cøu n­íc. + Giãng lµ h×nh ¶nh của nhân dân lao động Việt Nam: lóc b×nh th­êng th× ©m thÇm lÆng lÏ nh­ng khi n­íc nhµ gÆp nguy biÕn th× ®øng lªn cøu n­íc ®Çu tiªn. + C©u nãi cña Th¸nh Giãng cßn thÓ hiÖn niÒm tin chiÕn th¾ng, lòng quyết tâm chống giặc ngoại xâm, thÓ hiÖn søc m¹nh tù c­êng cña DT ta. * Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng đúng ý vẫn cho điểm tối đa. Câu 2 *HS tìm đúng cụm danh từ (1,5điểm) - Một cái. 0,5đ 2a - Một tráng sĩ. 2b *HS đặt đúng câu có dùng cụm danh từ - chỉ rõ. 1đ ( có CDT = 0,75đ, chỉ rõ = 0, 25đ) * Yêu cầu: Câu 3 - Hình thức: (5điểm) + Đúng thể loại: Văn kể chuyện 1đ + Bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. + Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường. + Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. - Nội dung:
  4. a. Mở bài: Giới thiệu về người bạn thân sẽ kể. b. Thân bài: - Đặc điểm hình dáng (tên, tuổi, khuôn mặt, mái tóc ) 4đ - Đặc điểm tính tình, sở thích của người bạn thân. - Quan hệ tình cảm thân thiết, những kỉ niệm gắn bó với người bạn thân đó. c. Kết bài: Khẳng định lại tình cảm, cảm nghĩ về người bạn thân mà mình yêu quí. * Biểu điểm chấm: 1. Mở bài, kết bài: Hợp lí, hấp dẫn 2. Thân bài: - Điểm 5 : Bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, đúng kiểu bài văn tự sự, lời văn sinh động, liên tưởng phong phú, không mắc lỗi diễn đạt thông thường. - Điểm 4: Bài làm đảm bảo đủ các yêu cầu trên, nhất là yêu cầu về nội dung, mắc khoảng 3 lỗi diễn đạt nhưng không làm sai ý người viết. - Điểm 2,5 : Đạt ½ yêu cầu trên, nội dung sơ sài nhưng đủ ý chính, diễn đạt hạn chế nhưng mắc không quá 6 lỗi thông thường. - Điểm 1: Bài làm không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém, không thể được hiện nội dung. - Điểm 0: Để giấy trắng hoặc lạc đề. Lưu ý: Căn cứ vào bài làm của học sinh giáo viên cân nhắc cho các mức điểm còn lại. Điểm bài tập làm văn làm tròn đến 0,5. GV ra đề KT. TTCM KT. HIỆU TRƯỞNG TỔ PHÓ CM DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lương Thị Ngọc Khánh Trần Minh Xuân Nguyễn Thị Song Đăng