Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_lich_su_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2016_2017.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2016-2017
- PHÒNG GD&ĐT BẢO LÂM TRƯỜNG PTDTBT THCS QUẢNG LÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: Lịch sử – LỚP 8 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử lớp 8 học kì II - Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập. a) Về kiến thức: - Nhận xét đánh giá đúng thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta vào tay thực dân Pháp - Kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách ở nửa cuối thế kỉ XIX của nước ta - Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX không được thực hiện - Trình bày được sự phân hóa giai cấp ở xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp b) Về kĩ năng: - Kĩ năng trình bày vấn đề ,kĩ năng viết bài c) Về thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc khi làm bài. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức: Cho học sinh làm bài kiểm tra trong thời gian: 45 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ. - Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Lịch sử 8 - học kì II. - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2016 – 2017 MÔN LỊCH SỬ LỚP 8 Vận dụng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Tổng thấp dụng cao 1. Kháng Trách nhiệm Thái độ chiến lan của triều đình của bản rộng ra toàn nhà Nguyễn thân quốc 1873- trong việc để 1884 mất nước ta vào tay thực dân Pháp Số câu 1/2 câu 1/2 câu 1 câu Số điểm 2 điểm 1 điểm 3 điểm Tỉ lệ % 20% 10% 30% 2. Trào lưu Kể tên những sĩ Vì sao các đề cải cách Duy phu tiêu biểu nghị cải cách Tân ở Việt trong phong trào ở Việt Nam Nam nửa cải cách ở nửa nửa cuối thế cuối thế kỉ cuối thế kỉ XIX kỉ XIX không XIX của nước ta được thực hiện Số câu 1/2 câu 1/2 1câu Số điểm 1 điểm 3 điểm 4 điểm Tỉ lệ % 10% 30% 40% 3. Chính sách Trình bày được khai thác sự phân hóa giai thuộc địa của cấp ở xã hội Việt thực dân Nam dưới tác Pháp và động của chính những sách khai thác chuyển biến thuộc địa lần thứ kinh tế xã hội nhất của thực dân ở Việt Nam Pháp Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 3 điểm 3 điểm Tỉ lệ % 30% 30% Tổng số câu 1 1/2 câu 1/2 câu 1/2 câu 1/2 câu 3 câu Tổng số điểm 4 điểm 3 điểm 2.0 1 điểm 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% điểm 100%
- PHÒNG GD&ĐT BẢO LÂM TRƯỜNG PTDTBT THCS QUẢNG LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: Lịch sử – Lớp 8 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề) Đề: gồm 1 trang. Câu 1: ( 3 điểm) Em có ý kiến gì về trách nhiệm triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta vào tay thực dân Pháp? Thái độ của em về trách nhiệm đó ? Câu 2: (4 điểm) Kể tên những nhà cải cách tiêu biểu ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX ? Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được? Câu 4: (3 điểm) Trình bày sự phân hóa giai cấp của xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? Hết GV: Phan Sỹ Tuần
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: Lịch sử – Lớp 8 ( Đáp án gồm 1 trang) ĐÁP ÁN Điể Câu m - Nhà Nguyễn với chính sách cai trị bảo thủ, lạc hậu,. 0,5 1 - Xa rời nhân dân đã làm suy yếu đất nước. 0,5 (3 - Từng bước phản bội quyền lợi của dân tộc vì lợi ích của dòng họ Nguyễn 1,0 điểm) đã bán rẻ nước ta cho thực dân Pháp. 1,0 HS trình bày theo suy nghĩ, tình cảm bản thân * Tên những nhà cải cách tiêu biểu ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX: - Trần Đình Túc 0,25 - Nguyễn Huy Tế 0,25 - Nguyễn Trường Tộ 0,25 - Nguyễn Lộ Trạch 0,25 2 * Các đề nghị cải cách ở nước ta cuối thế kỉ XIX không thực hiện được (4 bởi vì: điểm) - Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, không muốn thay đổi hiện trạng của đất 1,0 nước, - Tuy bất lực trước những khó khăn của đất nước nhưng nhà Nguyễn vẫn 1,0 từ chối mọi cải cách, kể cả những cải cách hoàn toàn có khả năng thực hiện được. - Điều này đã làm cản trở sự phát triển của những tiền đề mới khiến xã hội 1,0 lẩn quẩn trong vòng bế tắc của chế độ phong kiến đương thời. * Sự phân hóa giai cấp của xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp: - Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng, làm chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu 0.5 nước - Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. 0.5 Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn 3 (3 điền. điểm) - Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ 0.25 xí nghiệp, chủ hãng buôn bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. - Tiểu tư sản thành thị bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn 0.25 bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh 0.5 thần đấu tranh mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống.
- GV ra đề: Phan Sỹ Tuần