Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 7 - Học kì II - Năm học 2015-2016

doc 5 trang nhatle22 2830
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 7 - Học kì II - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_lich_su_khoi_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2015_2016.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 7 - Học kì II - Năm học 2015-2016

  1. MA TRẬN ĐỀ LỊCH SỬ- KHỐI 7 ( Thời gian 45 phút) Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng đề Cấp độ thấp Cấp độ cao ( Nội dung, chương ) Chương Hoàn cảnh nào Lê Giải thích được tại Nhận xét được IV: Đại Lợi dựng cờ khởi chủ trương của sao hào kiệt khắp nơi Việt thời nghĩa nhà nước Lê Sơ Lê sơ (thế tìm về Lam Sơn ủng đối với lãnh thổ kỷ XV - Tổ quốc qua đoạn hộ Lê Lợi. đầu thế trích. kỷ XVI). Số câu Sốcâu : 1/2 (C1) Số câu : 1/2 (C1) Số câu : 1 (C2) Số câu Số câu:2(C1,2) số điểm Số điểm: 1.0 điểm Số điểm: 1.0 điểm Số điểm:2.0điểm Số điểm Sốđiểm:4.0điểm Tỉ lệ %: Tỉ lệ %: 10 % Tỉ lệ %: 10 % Tỉ lệ %: 20 % Tỉ lệ % Tỉ lệ %:40% Trình bày ngắn gọn -Hiểu được vì sao Vai trò của Chương được cuộc tiến quân chữ Quốc ngữ ra đời chữ Quốc V: Đại của vua Quang Trung ở nước ta. ngữ đối với Việt ở các đại phá quân Thanh - Hiểu được những nền văn hóa thế kỷ năm 1789. đóng góp to lớn của dân tộc. XVI - vua Quang Trung đối XVIII. với lịch sử dân tộc. Số câu Số câu:1/2(C4) Số câu:1/2+1/2( C3,4) Số câu Số Số câu :2(C3,4) số điểm Số đểm:2.5 điểm Số đểm: 2,5 điểm Số điểm câu:1/2(C3) Số điểm: 6,0 điểm Tỷ lệ Tỉ lệ %: 25% Tỉ lệ %: 25% Tỉ lệ % Số đểm:1.0 Tỷ lệ%: 60% điểm Tỉ lệ %: 10% Tổng số Sốcâu:1/2+1/2(C1,4) Số câu:1/2+ 1/2+1/2 Số câu: 1+1/2( C2,3) Số câu: 4(1,2 3,4) câu Số điểm: 35 điểm (C1,3,4) Số điểm: 3.0 điểm Số điểm :10điểm Tổng điểm Tỉ lệ %: 35% Số đểm: 3.5 điểm Tỉ lệ %: 30% Tỉ lệ%: 100% Tỉ lệ % Tỉ lệ %:35% 1
  2. PHÒNG GD&ĐT HÒN ĐẤT KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2015 – 2016 Môn : LỊCH SỬ 7 Thời gian (45 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên Trường THCS Lớp 7/ ĐỀ BÀI Câu 1:(2.0 điểm) Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào? Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn ủng hộ Lê Lợi? Câu 2: ( 2.0 điểm ) Qua đoạn trích dưới đây em có nhận xét gì về chủ trương của nhà nước Lê Sơ đối với lãnh thổ của đất nước? Vua Lê Thánh Tông căn dặn các quan trong triều: " Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ? phải cương quyết tranh biện chớ cho họ lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di". (Đại Việt sử kí toàn thư) Câu 3:(2.0 điểm) Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Vai trò của chữ Quốc ngữ đối với nền văn hóa dân tộc? Câu 4: (4.0 điểm) Quang Trung đại phá quân Thanh (1789) như thế nào? Theo em vua Quang Trung có những đóng góp gì cho lịch sử dân tộc? Hết Học sinh không được sử dụng tài liệu Giám khảo coi thi không giải thích gì thêm. 2
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ 7 THI HỌC KÌ II Năm học 2015-2016 Câu Nội dung Điểm Câu1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào? Vì sao hào kiệt 2.0 khắp nơi tìm về Lam Sơn ủng hộ Lê Lợi? điểm * Hoàn cảnh Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa: - Lê Lợi (1385 - 1433) là một hào trưởng có uy tín lớn ở vùng lam Sơn 0,5 điểm ( Thanh Hóa). trước cảnh nước mất, nhân dân lầm than, ông đã dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa sĩ, bí mật liên lạc với hào kiệt, xây dựng lực lượng và chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa. - Đầu năm 1418, Lê lợi cùng bộ chỉ huy tổ chức hội thề ở Lũng Nhai. 0,5 điểm 2/1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự xưng Bình Định Vương. * Lê Lợi được các hào kiệt khắp nơi ủng hộ vì: - Ông là người có chí hướng, yêu nước thương dân có uy tín lớn. Nhân 1,0 điểm dân và hào kiệt tin tưởng vào tài năng và sự lãnh đạo của ông nên đã tìm về Lam Sơn ủng hộ tham gia cuộc khởi nghĩa ngày một đông. Câu2: Qua đoạn trích dưới đây em có nhận xét gì về chủ trương của nhà 2.0 nước Lê Sơ đối với lãnh thổ của đất nước? điểm * Chủ trương của nhà nước Lê Sơ đối với lãnh thổ của đất nước: - Quyết tâm củng cố quân đội, bảo vệ đất nước 0,5 điểm - Thực hiện chính sách vừa cương, vừa nhu với kẻ thù 0,5 điểm - Đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc đối với mỗi người dân 0,5 điểm - Trừng trị thích đáng kẻ bán nước 0,5 điểm Câu3: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Vai trò của chữ Quốc 2.0 ngữ đối với nền văn hóa dân tộc? điểm * Hoàn cảnh ra đời của chữ Quốc ngữ: - Thế kỷ XVII, một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La - Tinh ghi 0,5 điểm âm tiếng Việt - Mục đích : truyền đạo Thiên Chúa. 0,5 điểm *Vai trò của chữ Quốc ngữ đối với nền văn hóa dân tộc: - Chữ cái La-Tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước 0,25 điểm ta cho đến ngày nay. - Nhân dân ta không ngừng sửa đổi, hoàn thiện chữ Quốc ngữ nên chữ 0,75 điểm viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến, là công cụ thông tin rất thuận tiện, vai trò quan trọng trong văn học viết 3
  4. Câu4: Quang Trung đại phá quân Thanh (1789) như thế nào? Theo em 4.0 vua Quang Trung có những đóng góp gì cho lịch sử dân tộc? điểm * Quang Trung đại phá quân Thanh ( 1789). + Chuẩn bị của Quang Trung: - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, niên hiệu Quang Trung, lập tức 0,5 điểm tiến quân ra Bắc. - Đến Nghệ An, Thanh Hóa, Quang Trung tuyển thêm quân 0,5 điểm + Diễn biến: - Từ Tam Điệp Quang Trung chia quân làm 5 đạo, đạo chủ lực do 0,25 điểm Quang Trung trực tiếp chỉ huy. - Đêm 30 tết quân ta tiêu diệt địch ở đồn Tiền Tiêu 0,25 điểm - Đêm mùng 3 tết, quân ta bí mật vây đồn Hà Hồi 0,25 điểm - Mờ sáng mùng 5 tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, đồn Đống Đa 0,25 điểm ( Hà Nội) + Kết quả: Trong 5 ngày đêm ( 30 tết đến mùng 5 tết Kỉ Dậu) Quang Trung quét 0,5 điểm sạch 29 vạn quân Thanh.Tướng giặc là Sầm Nghi Đống khiếp sợ thắt cổ tự tử, Tôn Sĩ Nghị trốn về nước * Những đóng góp của vua Quang Trung đối với lịch sử dân tộc: - Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn- Trịnh - Lê, xóa bỏ 0,75 điểm ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. - Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh, giải phóng đất nước, giữ 0,75 điểm vững nền độc lập của tổ quốc. Lưu ý trong khi chấm + Nội dung. - Không nhất thiết HS trả lời theo trình tự đáp án. Nếu HS nêu được ý khác mà nội dung phù hợp với đề thi vẫn có thể cho điểm tùy theo mức độ chính xác. - Nếu sai về bản chất sự kiện hoặc có sai quan điểm giai cấp tùy theo mức độ mà trừ điểm. + Trình bày. - Yêu cầu HS trình bày sach sẽ chữ viết rõ ràng, lập luận chặt chẽ, sau khi giám khảo chấm xong tùy theo mức độ trình bày của học sinh có thể trừ từ 0.25 điểm đến 0.5 điểm. + Điểm của bài thi. - Là tổng điểm của các câu trong bài thi sau khi trừ điểm trình bày(nếu có) phần điểm lẻ được tính từ 0.25 điểm, Bài thi thang điểm là 10 điểm. 4