Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 6 - Học kì 1 - Mã đề 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 2 trang nhatle22 2080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 6 - Học kì 1 - Mã đề 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_lich_su_khoi_6_hoc_ki_1_ma_de_3_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 6 - Học kì 1 - Mã đề 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 6 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 003 Ngày kiểm tra: 18/12/2020 ( Đề thi có 02 trang ) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 điểm ) Hãy chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu. Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Cuối thiên niên kỉ I TCN. B. Cuối thiên niên kỉ IV – đầu thiên niên kỉ III TCN. C. Cuối thiên niên kỉ III – đầu thiên niên kỉ II TCN. D. Cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN. Câu 2: Đâu là cơ sở kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây? A. Thủ công nghiệp. B. kết hợp thủ công nghiệp và thương nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Nông nghiệp. Câu 3: Hai giai cấp chính trong xã hội phương Tây cổ đại là A. lãnh chúa và nông nô. B. qúy tộc và nô lệ. C. nông dân và nô lệ. D. chủ nô và nô lệ. Câu 4: Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hùng Vương là A. Đại Việt. B. Văn Lang. C. Đại Cồ Việt D. Âu Lạc. Câu 5: Công cụ của người tinh khôn giai đoạn đầu ở Việt Nam có đặc điểm gì? A. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ. B. Rìu đá mài vát một mặt. C. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. D. Công cụ được làm bằng nhiều loại đá, mài vát hai mặt. Câu 6: Thuật luyện kim được phát minh trên cơ sở nào? A. Kỹ thuật ghè đẽo đá phát triển. B. Kỹ thuật luyện sắt phát triển. C. Kỹ thuật làm đồ gốm phát triển. D. Kỹ thuật khoan đá phát triển. Câu 7: Tổ chức nhà nước sơ khai thời Hùng Vương là A Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là Lạc hầu, Lạc tướng. B Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là các Bồ chính C Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là các Tù trưởng . D. Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là các quan lại. Câu 8: Xã hội nguyên thủy tan rã là do đâu? A. Chế độ thị tộc mẫu hệ ra đời. B. Bị thú rừng tấn công. C. Nam nữ không bình đẳng. D. Công cụ bằng kim loại ra đời. Câu 9: Kinh đô của nước Văn Lang thuộc khu vực tỉnh nào ? A. Ninh Bình. B. Huế. C. Phú Thọ. D. Hà Nội. Câu 10: Nhà nước Văn Lang được thành lập như thế nào? A. Các bộ lạc cùng nhau chống lại thiên tai nên thống nhất lại thành một nước. B. Thủ lĩnh bô lạc Văn Lang đứng ra thống nhất các bộ lạc lại thành một nước. C. Người dân tự thống nhất lại thành một nước lấy tên là Văn Lang. D. Các bộ lạc phải thống nhất lại thành một nước để tìm kiếm thức ăn. Câu 11: Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng Trang 1/2 – Mã đề 003
  2. A. 3 – 4 triệu năm. B. 2 - 3 triệu năm. C. 1 - 2 triệu năm. D. Dưới 1 triệu năm. Câu 12: Đâu không phải là hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang ? A. Các bộ lạc xảy ra xung đột, cần có người đứng ra giải quyết. B. Các bộ lạc cần đoàn kết để săn bắt được nhiều thú hơn. C. Các bộ lạc cần phải hợp sức để chống lại thiên tai, lụt lội. D. Nghề nông trồng lúa nước phát triển. Câu 13: Công cụ bằng đá của người tinh khôn giai đoạn phát triển ở Việt Nam có đặc điểm gì? A. Có hình thù rõ ràng. B. Được làm từ nhiều loai đá khác nhau. C. Ghè mỏng ở nhiều chỗ. D. Được mài lưỡi cho sắc, có hình thù rõ ràng Câu 14: Các quốc gia cổ đại phương Đông theo thể chế nhà nước nào? A. Chế độ thị tộc. B. Chế độ chiếm hữu nô lệ. C. Chế độ dân chủ chủ nô. D. Chế độ quân chủ. Câu 15: Sau khi thống nhất các bộ lạc thành một nước, người đứng đầu bộ lạc Văn Lang tự xưng là gì? A. Hưng Đạo Vương. B. Dạ Trạch Vương. C. An Dương Vương. D. Hùng Vương. Câu 16: Các quốc gia cổ đại phương Tây theo thể chế nào ? A. Chế độ chiếm hữu nô lệ. B. Chế độ thị tộc phụ hệ. C. Chế độ thị tộc mẫu hệ. D. Chế độ quân chủ. Câu 17: Người tối cổ thường sống theo A. quốc gia. B. làng xóm. C. bầy. D. thị tộc. Câu 18: Người đứng đầu các bộ thời Hùng Vương gọi là gì ? A. Bồ chính. B. Lạc hầu. C. Lạc tướng. D. Quan Lang. Câu 19: Người tối cổ tìm kiếm thức ăn bằng cách A. Săn bắt, hái lượm. B. Trồng trọt, chăn nuôi. C. Đánh bắt cá, hái lượm. D. Săn bắt, trồng trọt. Câu 20: Truyền thuyết nào cho biết vị vua đầu tiên của nước ta là Vua Hùng? A. Lạc Long Quân – Âu Cơ. B. Thánh Gióng. C. Sơn Tinh, Thủy Tinh. D. Mỵ Châu – Trọng Thủy. B. TỰ LUẬN: ( 5 điểm ) Câu 1 ( 3 điểm ): Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang ? Phân tích và nhận xét Câu 2 ( 2 điểm ): Bác Hồ đã từng nói: “ Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” Theo em, bác Hồ đã nói câu nói đó ở đâu? Nói với ai? Câu nói trên là lời nhắn nhủ của bác Hồ về vấn đề gì? HẾT Trang 2/2 – Mã đề 003