Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 6 trang nhatle22 4380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_lich_su_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 6 Ngày kiểm tra: 14/12/2018 Thời gian làm bài: 45 phút I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: Học sinh biết được những kiến thức cơ bản về: + Những chuyển biến về đời sống kinh tế, xã hội của người nguyên thủy trên đất nước ta. + Nước Văn Lang: Hoàn cảnh ra đời, tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang, nêu được nhận xét về nhà nước Văn Lang. + Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. 2. Thái độ: Giúp học sinh tích cực và tự giác trong kiểm tra 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tái hiện, ghi nhớ, liệt kê, trình bày sự kiện. - Rèn luyện kỹ năng khái quát để đi đến nhận định, đánh giá về những sự kiện lịch sử tiêu biểu 4. Phát triển năng lực: - Hình thành năng lực tư duy độc lập, thực hành bộ môn. - Biết lập luận, liên hệ để giải quyết vấn đề, biết rút ra những bài học kinh nghiệm. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tổng Nội dung Biết Hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL 1. Những Biết được: Hiểu được: chuyển biến - Những - Ý nghĩa sự trong đời nền văn hóa ra đời của trên đất sống kinh tế thuật luyện nước ta. và xã hội - Nơi hình kim và nghề thành nghề trồng lúa nông trồng nước. lúa nước. - Nông - Hoàn cảnh nghiệp phát ra đời của triển có ảnh thuật luyện hưởng tới sự kim. - Tên gọi thay đổi về chung của xã hội cư dân thời văn hóa Đông Sơn Số câu 4 4 8 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ 10% 10% 20% 2. Nước Văn Biết được: Vẽ sơ đồ Nhận xét Lang - Tổ chức, bộ máy về bộ máy kinh đô của nhà nước nhà nước nhà nước Văn Lang
  2. Văn Lang Văn Lang - Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang - Sự phân chia giàu nghèo trong xã hội Số câu 4 1/2 1/2 5 Số điểm 1 2 1 4 Tỉ lệ 10% 20% 10% 40% 3. Đời sống Biết được: Nêu - Lí giải vật chất và - Cơ sở vật được: được vì tinh thần của chất của xã - Những sao cư dân cư dân Văn hội Văn nét chính Văn Lang Lang Lang về đời lại chôn - Những nét sống tinh công cụ chính về vật thần của lao động chất của cư cư dân cùng dân Văn Văn Lang người chết Lang Số câu 4 1/2 1/2 5 Số điểm 1 2 1 4 Tỉ lệ 10% 20% 10% 40% Tổng cộng 12 1/2 4 1 1/2 18 3 2 1 3 1 10 Tỉ lệ 50% 40% 10% 100% BGH duyệt Tổ chuyên môn TM nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Phạm Thị Thanh Mai
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: LỊCH SỬ KHỐI 6 Ngày kiểm tra: 14/12/2018 MÃ ĐỀ LS601 Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Ghi lại ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Từ thế kỷ VIII - I TCN, trên đất nước ta hình thành những nền văn hóa nào? A. Sơn Vi- Phùng Nguyên- Hòa Bình B. Hòa Bình- Bắc Sơn- Quỳnh Văn C. Óc Eo- Sa Huỳnh- Đông Sơn D. Bắc Sơn- Quỳnh Văn- Núi Đọ Câu 2. Nghề nông trồng lúa nước được ra đời ở đâu? A. Vùng đồng bằng ven sông, biển. B. Vùng trung du. C. Vùng núi cao. D. Vùng cao nguyên. Câu 3. Thuật luyện kim ra đời như thế nào? A. Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá. B. Nhờ sự phát triển của nghề gốm. C. Nhờ sự phát triển của nghề trồng lúa. D. Nhờ sự phát triển của nghề chăn nuôi. Câu 4. Cư dân của văn hóa Đông Sơn gọi chung là A. Lạc Việt. B. Đại Việt. C. Âu Lạc. D. Âu Việt. Câu 5. Kinh đô của nhà nước Văn Lang đặt ở đâu? A. Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh). B. Thăng Long (Hà Nội). C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội). D. Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ). Câu 6. Bộ lạc Văn lang cư trú ở A. vùng đất ven sông Mã. B. vùng đất trung du miền núi phía Bắc. C. vùng đất ven sông Hồng- từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ). D. vùng đất ven sông Cửu Long. Câu 7. Con trai của vua Hùng được gọi là gì? A. Hoàng tử . B. Thái tử. C. Quân vương. D. Quan lang. Câu 8. Nhà nước Văn Lang là sự hợp nhất của A.14 bộ lạc. B.15 bộ lạc. C.16 bộ lạc. D.17 bộ lạc. Câu 9. Cây lương thực chính của cư dân Văn Lang là gì? A. Cây lúa nước. C. Nho, ô lưu. B. Ngô, khoai. D. Cây lúa mì . Câu 10. Vật tiêu biểu cho nền văn hóa người Lạc Việt là gì? A. Trống đồng. B. Vòng tay. C. Nhà sàn. D. Hạt chuỗi.
  4. Câu 11. Việc đi lại giữa các làng chạ của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng gì? A. Xe đạp. B. Xe ngựa. C. Xe máy. D. Thuyền. Câu 12. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là A. nhà sàn làm bằng tre, nứa, lá. B. nhà Rông. C. nhà mái ngói. D. nhà cao tầng. Câu 13. Phát minh góp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế là A. nghề chăn nuôi và trồng trọt . B. nghề làm gốm và luyện kim C. mài đá và chăn nuôi D. nghề luyện kim và trồng lúa nước Câu 14. Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì? A. Thay thế nghề gốm. B. Thay thế đồ đá, tăng năng suất lao động. C. Thay thế nghề trồng lúa . D. Thay thế các nghề thủ công khác. Câu 15. Nghề trồng lúa ra đời có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp con người có cuộc sống ổn định hơn. B. Giúp con người có thêm nguồn lương thực mới. C. Giúp con người giàu có hơn. D. Giúp con người không phải trồng ngô khoai nữa. Câu 16. Khi nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo thì A. chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ. B. chế độ mẫu hệ xuất hiện. C. nam - nữ bình đẳng. D. chế độ mẫu hệ dần thay thế chế độ phụ hệ. II. Phần tự luận (6 điểm): Câu 1 (3 điểm): Vẽ sơ đồ tổ chức Nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang? Câu 2 (3 điểm): Trình bày những nét nổi bật về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? Vì sao các công cụ lao động được chôn theo người chết?
  5. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 6 MÃ ĐỀ LS601 Ngày kiểm tra: 14/12/2018 Thời gian làm bài: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm( 4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B A D C D B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A A D A D B A A Phần II. Tự luận( 6 điểm) Câu Nội dung Điểm * Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang: 2 Hùng Vương Lạc Hầu-Lạc Tướng (Trung ương) Lạc Tướng Lạc Tướng (Bộ) (Bộ) Câu 1 (3đ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính (Chiềng, chạ) (Chiềng, chạ) (Chiềng, chạ) * Nhận xét bộ máy nhà nước: - Nhà nước Văn Lang còn rất sơ khai, chưa có luật pháp và quân đội. 0,5 - Nhưng đã đặt nền móng cho sự phát triển, đấu tranh chống giặc ngoại xâm của nước ta sau này. 0,5 * Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang: - Xã hội có sự phân hóa nhưng chưa sâu sắc. 0,5 - Tổ chức lễ hội, ưa thích ca hát, nhảy múa. 0,5 - Tín ngưỡng: Câu 2 + Thờ các lực lượng tự nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng 0,25 + Chôn cất người chết kèm theo công cụ. 0,25 (3đ) - Phong tục: nhuộm răng, ăn trầu, xăm mình, làm bánh 0,5 * Các công cụ lao động được chôn theo người chêt vì: + Họ quan niệm rằng người chết không phải đã chết hẳn mà là sang thế giới khác. 0,5 + Ở thế giới đó, họ vẫn phải lao động làm ăn sinh sống nên cần có công cụ lao 0,5 động. BGH duyệt Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Phạm Thị Thanh Mai