Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 6 - Học kì 1 - Mã đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 2 trang nhatle22 6180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 6 - Học kì 1 - Mã đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_lich_su_khoi_6_hoc_ki_1_ma_de_1_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 6 - Học kì 1 - Mã đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 6 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 001 Ngày kiểm tra: 18/12/2020 ( Đề thi có 02 trang ) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 điểm ) Hãy chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu. Câu 1: Truyền thuyết nào cho biết vị vua đầu tiên của nước ta là Vua Hùng? A. Mỵ Châu – Trọng Thủy. B. Thánh Gióng. C. Sơn Tinh, Thủy Tinh. D. Lạc Long Quân – Âu Cơ. Câu 2: Đâu là cơ sở kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây? A. nông nghiệp. B. thương nghiệp. C. kết hợp thủ công nghiệp và thương nghiệp. D. thủ công nghiệp. Câu 3: Người tối cổ thường sống theo A. bầy. B. thị tộc. C. quốc gia. D. làng xóm. Câu 4: Kinh đô của nước Văn Lang thuộc khu vực tỉnh nào ? A. Hà Nội. B. Phú Thọ. C. Huế. D. Ninh Bình. Câu 5: Người tối cổ tìm kiếm thức ăn bằng cách A. Đánh bắt cá, hái lượm. B. Trồng trọt, chăn nuôi. C. Săn bắt, hái lượm. D. Săn bắt, trồng trọt. Câu 6: Các quốc gia cổ đại phương Tây theo thể chế nào ? A. Chế độ chiếm hữu nô lệ. B. Chế độ quân chủ. C. Chế độ thị tộc phụ hệ. D. Chế độ thị tộc mẫu hệ. Câu 7: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời vào khoảng thời gian nào? A. cuối thiên niên kỉ I TCN. B. Cuối thiên niên kỉ III – đầu thiên niên kỉ II TCN. C. Cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN. D. Cuối thiên niên kỉ IV – đầu thiên niên kỉ III TCN. Câu 8: Thuật luyện kim được phát minh trên cơ sở nào? A. Kỹ thuật khoan đá phát triển. B. Kỹ thuật luyện sắt phát triển. C. Kỹ thuật làm đồ gốm phát triển. D. Kỹ thuật ghè đẽo đá phát triển. Câu 9: Đâu không phải là hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang ? A. Các bộ lạc xảy ra xung đột, cần có người đứng ra giải quyết. B. Nghề nông trồng lúa nước phát triển. C. Các bộ lạc cần phải hợp sức để chống lại thiên tai, lụt lội. D. Các bộ lạc cần đoàn kết để săn bắt được nhiều thú hơn. Câu 10: Người đứng đầu các bộ thời Hùng Vương gọi là gì ? A. Bồ chính. B. Lạc hầu. C. Lạc tướng. D. Quan Lang. Câu 11: Các quốc gia cổ đại phương Đông theo thể chế nhà nước nào? A. Chế độ dân chủ chủ nô. B. Chế độ thị tộc. C. Chế độ chiếm hữu nô lệ. D. Chế độ quân chủ. Câu 12: Xã hội nguyên thủy tan rã là do đâu? A. Công cụ bằng kim loại ra đời.B. Chế độ thị tộc mẫu hệ ra đời. C. Nam nữ không bình đẳng. D. Bị thú rừng tấn công. Trang 1/2 – Mã đề 001
  2. Câu 13: Nhà nước Văn Lang được thành lập như thế nào? A. Các bộ lạc cùng nhau chống lại thiên tai nên thống nhất lại thành một nước. B. Thủ lĩnh bô lạc Văn Lang đứng ra thống nhất các bộ lạc lại thành một nước. C. Người dân tự thống nhất lại thành một nước lấy tên là Văn Lang. D. Các bộ lạc phải thống nhất lại thành một nước để dễ tìm kiếm thức ăn. Câu 14: Công cụ của người tinh khôn giai đoạn đầu ở Việt Nam có đặc điểm gì? A. Rìu đá mài vát một mặt. B. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. C. Công cụ được làm bằng nhiều loại đá, mài vát hai mặt. D. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ. Câu 15: Đâu là tổ chức nhà nước sơ khai thời Hùng Vương là A. Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là các Bồ chính. B. Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là cấc Lạc hầu, Lạc tướng. C. Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là các quan lại. D. Đứng đầu là Vua, giúp việc cho vua là các Tù trưởng. Câu 16: Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng A. 3 – 4 triệu năm. B. 2 - 3 triệu năm. C. 1 - 2 triệu năm. D. Dưới 1 triệu năm. Câu 17: Sau khi thống nhất các bộ lạc thành một nước, người đứng đầu bộ lạc Văn Lang tự xưng là gì? A. Hùng Vương. B. Dạ Trạch Vương. C. An Dương Vương. D. Hưng Đạo Vương. Câu 18: Công cụ bằng đá của người tinh khôn giai đoạn phát triển ở Việt Nam có đặc điểm gì? A. Có hình thù rõ ràng. B. Được làm từ nhiều loai đá khác nhau. C. Ghè mỏng ở nhiều chỗ. D. Được mài lưỡi cho sắc, có hình thù rõ ràng Câu 19: Hai giai cấp chính trong xã hội phương Tây cổ đại là A. qúy tộc và nô lệ. B. nông dân và nô lệ. C. chủ nô và nô lệ D. lãnh chúa và nông nô. Câu 20: Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hùng Vương là A. Đại Cồ Việt B. Văn Lang. C. Âu Lạc. D. Đại Việt. B. TỰ LUẬN: ( 5 điểm ) Câu 1 ( 3 điểm ): Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang ? Phân tích và nhận xét Câu 2 ( 2 điểm ): Bác Hồ đã từng nói: “ Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” Theo em, bác Hồ đã nói câu nói đó ở đâu? Nói với ai? Câu nói trên là lời nhắn nhủ của bác Hồ về vấn đề gì? HẾT Trang 2/2 – Mã đề 001