Đề kiểm tra môn Khoa học Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

doc 8 trang nhatle22 2170
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Khoa học Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_khoa_hoc_lop_5_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2020_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Khoa học Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

  1. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên: NĂM HỌC 2019 - 2020 Lớp : 4 Môn: Khoa học ( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên . A. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Đánh dấu x vào ô trống trước dòng có câu trả lời đúng về không khí bị ô nhiễm. Không khí bị khói, khí độc, các loại bụi. Không khí ở nơi có nhiều cây xanh Không khí có tỉ lệ vi khuẩn cao. Không khí có tỉ lệ khói bụi, vi khuẩn thấp Câu 2. Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ: A. Yếu đi B. Bình thường C. Mạnh lên D. Lúc mạnh, lúc yếu Câu 3. Nhiệt độ nào của cơ thể người lúc khỏe mạnh là: A. 320 C B. 370 C C. 400 C D. 440 C Câu 4.Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? A. Hấp thụ khí ni-tơ thải ra ô-xi B. Hấp thụ ô-xi thải ra khí các-bô-níc C. Hấp thụ khí các-bô-níc thải ra ô-xi D. Hấp thụ ô-xi thải ra khí ni-tơ Câu 5. Khi viết và đọc sách em cần lưu ý điều gì ? A . Viết và đọc sách trong phòng thiếu B . Viết và đọc sách trong tư thế nằm ánh sáng và khi đi trên xe chạy lắc lư C . Viết và đọc sách dưới ánh sáng càng D . Viết và đọc sách tư thế phải ngay mạnh càng tốt ngắn, có đủ ánh sáng Câu 6. Hãy nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho phù hợp. A B
  2. Sống ở nơi thường xuyên có âm thanh lớn không khí, chất răn, chất lỏng Nhờ có âm thanh vào băng cát-xét, điện thoại, đĩa CD Âm thanh truyền qua ta sẽ đau đầu, mất ngủ, tai nghe kém Người ta ghi lại âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện Câu 7. Chọn từ thích hợp, điền vào chỗ ( ) để hoàn thiện câu sau: (Các-bô-nic, hữu cơ và nước, ô-xi, nước tiểu và cặn bã) Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí và thải ra khí Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường các chất đồng thời thải ra môi trường chất Câu 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S Để bảo vệ bầu không khí trong sạch, chúng ta cần: Đun bếp than tổ ong trong nhà. Thu dọn và xử lí phân rác hợp lí, bảo vệ rừng. Đổ rác xuống ao, hồ, sông, suối. Sử dụng các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường B.Phần tự luận Câu 9. Thực vật cần gì để sống? Câu 10. Điều gì sẽ xảy ra đối với con người khi không có ánh sáng?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Khoa học- Lớp 4 I. Phần trắc nghiệm Câu 1. (1,0 điểm) x Không khí bị khói, khí độc, các loại bụi. Không khí ở nơi có nhiều cây xanh x Không khí có tỉ lệ vi khuẩn cao. Không khí có tỉ lệ khói bụi, vi khuẩn thấp Câu 2. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án A Câu 3. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án B Câu 4. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án C Câu 5. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án D Câu 6. (1,0 điểm) A B Sống ở nơi thường xuyên có âm thanh lớn không khí, chất răn, chất lỏng Nhờ có âm thanh vào băng cát-xét, điện thoại, đĩa CD Âm thanh truyền qua ta sẽ đau đầu, mất ngủ, tai nghe kém Người ta ghi lại âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện Câu 7. (1,0 điểm) Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường các chất hữu cơ và nước đồng thời thải ra môi trường chất cặn bã và nước tiểu. Câu 8. (1,0 điểm): S - Đ - S - Đ Câu 9. (1,0 điểm) Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường. Câu 10. (1,0 điểm) Con người sẽ không nhìn thấy mọi vật; không lao động sản xuất được; trẻ em không được học tập, vui chơi con người sẽ không thể sống được.
  4. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên: NĂM HỌC 2019 - 2020 Lớp : 4 Môn: Lịch sử và Địa lí ( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên . PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Thứ tự các vị vua triều Nguyễn từ năm 1802 đến năm 1858 là: A. Minh Mạng, Gia Long, Thiệu Trị, tự Đức B. Tự Đức, Nguyễn Ánh, Thiệu Trị, Minh Mạng C. Minh Mạng, Thiệu Trị, Gia Long, Tự Đức D. Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức Câu 2: (0,5 điểm) Ải Chi Lăng trực thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Hà Giang B. Lạng Sơn C. Cao Bằng D. Lào Cai Câu 3: (0,5 điểm) Mục đích chính của Liễu Thăng kéo quân vào Lạng sơn là gì? A. Để giải vây cho quân Minh đang bị vây hãm ở thành Đông Quan B. Vơ vét của cải các tỉnh biên giới nước ta C. Để dẹp các cuộc khỏi nghĩa chống quân Minh Câu 4: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? Câu 5: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: Quang Trung ban bố “Chiếu ”, lệnh cho dân đã từng bỏ phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại Câu 6: (1,5 điểm) Em hãy điền rõ nội dung cần thiết vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp khi nói về Trận chiến thắng Chi Lăng.
  5. Mờ sáng, chúng đến cửa ải Chi Lăng. Kị binh ta rồi quay đầu để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. Khi ngựa của chúng đang vượt qua đồng lầy, thì bỗng nhiên một loạt nổ vang như sấm dậy. Lập tức từ hai bên , những chùm tên và những lao phóng xuống. PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng các dân tộc sống chủ yếu ở vùng đồng bằng Nam Bộ? A. Kinh, Khơ – me, Chăm B. Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa C. Khơ – me, Chăm, Hoa, Ê – đê D. Khơ – me, Chăm, Tày, Kinh Câu 2: (0,5 điểm) Người dân Tây Nam Bộ tổ chức lễ hội với mục đích chính là gì? A. Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống B. Cầu được mùa và cầu sức khỏe C. Cầu xin những điều may mắn và sức khỏe D. Cầu bình an và may mắn Câu 3: (0,5 điểm) Biển Đông bao bọc các phần nào của đất liền nước ta? A. Phía Nam và phía Tây B. Phía Bắc và phía Tây C. Phía Đông, phía Nam và phía Tây nam D. Phía Đông và phía Tây Câu 4: (1,5 điểm) Đánh dấu x vào trước các ý đúng về điều kiện để Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch? A. Không có nhiều bãi biển đẹp B. Là đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung C. Là trung tâm công nghiệp phát triển D. Có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước (Ngũ Hành Sơn) E. Có bảo tàng Chăm với những hiện vật của người Chăm cổ xưa
  6. Câu 5: (2 điểm) Biển Đông có vai trò như thế nào đối với nước ta?
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ Lớp 4 – Năm học 2019 – 2020 PHẦN I: LỊCH SỬ Câu 1: Khoanh vào D – 0,5 đ Câu 2: Khoanh vào B – 0,5 đ Câu 3: Khoanh vào A – 0,5 đ Câu 4: Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục (1 điểm) Câu 5: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm. Các từ lần lượt cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình Câu 6: (1,5 điểm) Điền sai hoặc thiếu một chỗ chấm trừ 0,25 điểm Thứ tự cần điền là: nghênh chiến, giả vờ thua, bì bõm, pháo hiệu, sườn núi, vun vút PHẦN II: ĐỊA LÍ Câu 1: Khoanh vào B – 0,5 đ Câu 2: Khoanh vào A – 0,5 đ Câu 3: Khoanh vào C – 0,5 đ Câu 4: (1,5 điểm) Đánh dấu x vào ô trống trước ý B, D, E . (Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm.) Câu 5: (2 điểm) Sai hoặc thiếu mỗi ý trừ 0,25đ - Là kho muối vô tận - Điều hòa khí hậu - Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản - Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, xây dựng hải cảng, là đường giao thông quan trọng