Bài kiểm tra đánh gái môn Hóa học Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Yên Trị

doc 4 trang nhatle22 2740
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra đánh gái môn Hóa học Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Yên Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_hoa_hoc_lop_9_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra đánh gái môn Hóa học Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Yên Trị

  1. Ma trận – Đề kiểm tra giữa kì II- Hóa học 9 Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức mức cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Chương 3: Phi kim 1 1 1 Số câu hỏi 1 C2, C3 C1 C7 Số điểm 1,0đ 0,5đ 2,0đ 3,5đ 2.Chương 4: Hiddrocacb 1 2 1 1 on Số câu hỏi C4 C5,C6 C8 C9 Số điểm 0,5đ 1,0đ 2,0đ 3,0đ 6,5đ Tổng số câu 1 4 3 Tổng số 0,5đ 4,0đ 5,5đ 10 đ điểm
  2. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – Môn Hóa học 9 (45’) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chử cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Để loại bỏ khí Clo trong hổn hợp khí Clo và Hiđrô bằng cách sục hổn hợp trên vào: A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaCl. D. Nước. Câu 2: Cặp muối nào sau đây phản ứng được với nhau: A. Na2CO3 và CaCO3. B. K2CO3 và BaSO4. C. K2CO3 và CaCl2. D. NaHCO3 và AgCl. Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron .Câu trả lời nào sau đây đúng: A. X thuộc chu kỳ 1,nhóm III, là một kim loại. B. X thuộc chu kì 3,nhóm IV,là một phi kim. C. X thuộc chu kì 3, nhóm IV,là một khí hiếm. D. X thuộc chu kì 3, nhóm I, là một kim loại. Câu 4: Dãy các chất nào sau đây chỉ gồm các chất hữu cơ: A.C2H5Cl, CaCO3, HCl, C4H8. B.CH3NO2, CO2, NaHCO3, C12H22O11. C.C2H2, C6H6, H2CO3, CH2O. D. C6H6, C2H5Cl,C2H5OH, C3H6O2 Câu 5: Số liên kết đơn có trong phân tử metan là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6 : Phản ứng đặc trưng cho liên kết đôi là A. phản ứng thế. B. phản ứng cộng. C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng trao đổi. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7.(2,0 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có) a. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + . . b. CO2 + NaHCO3. . c. BaCO3 + HCl . + + H2O. d. NaHCO3 Na2CO3 + . + H2O. Câu 8 (2,0 điểm): Viết các công thức cấu tạo có thể có của các chất sau: C2H6O; C3H6; C3H8 (phân tử chỉ toàn liên kết đơn). Câu 9 (3,0 điểm): Dẫn 13,44 lit (đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thì thấy thoát ra 6,72 lit một chất khí. a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên. (C = 12; H =1; O = 16; Br = 80)
  3. ĐÁP ÁN Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 B C D D D B Phần II. Tự luận (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 7 Viết đúng mỗi PTHH, có điều kiện đúng cho 0,5 điểm. (2,0 đ Nếu thiếu điều kiện hoặc điều kiện sai cho 0,25 điểm, không cân 0,5đ bằng PTHH hoặc cân bằng PTHH học sai cho 0,25 điểm. 0,5đ Viết sai công thức hóa học không cho điểm. 0,5đ 0,5đ 1,0đ Câu 8 CH3 - CH2 - OH; CH3 - O - CH3 (2,0đ) CH CH 0,5đ 2 CH2 2 CH3 - CH2 - CH3 0,5đ Câu 9 PT phản ứng: CH4 + Br2 không phản ứng 0,5đ (3,0 đ) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Khí thoát ra là CH4 V 6,72 0,25đ n 0,3(mol) CH4 22,4 22,4 V 13,44 0,25đ n 0,6(mol) hh 22,4 22,4 n 0,6 - 0,3 = 0,3 (mol) 0,25đ C2H2 6,72 a. %V .100% 50% 0,25đ CH4 13,44 %V =100%-50% =50% C2H2 0,25đ to b. PT phản ứng: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O (1) 1mol 2mol 0,25đ 0,3.2 0,3mol n = = 0,6(mol) O2 1 to 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O (2) 0,25đ 2mol 5mol 0,3.5 0,3mol n = = 0,75(mol) O2 2 0,25đ n = n (1) + n (2) = 0,6 + 0,75 = 1,35 (mol) O2 O2 O2 0,25đ VO 1,35.22,4 30,24(lit) 2 0,25đ