Đề Kiểm tra môn Hóa học Khối 8 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 6 trang nhatle22 2040
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra môn Hóa học Khối 8 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_hoa_hoc_khoi_8_hoc_ki_i_de_so_4_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề Kiểm tra môn Hóa học Khối 8 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2017-2018 MÔN: HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểm tra các mức độ nhận thức của học sinh về những nội dung kiến thức đã học: Công thức hoá học, hoá trị, xác định dấu hiệu của phản ứng hoá học, cách lập PTHH và ý nghĩa từ PTHH, các công thức tính toán liên quan đến các đại lượng n, m, V. Tỉ khối. 2. Kĩ năng: - Kiểm tra kĩ năng làm bài tập hoá học của học sinh. - Kĩ năng nhẩm công thức hoá học, lập PTHH, tính toán dựa vào các công thức trong hoá học. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và tự giác khi làm bài. II. MA TRẬN Mức độ Mức độ kiến thức, kĩ năng Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao (30%) (40%) (25%) (5%) Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1 : Phân 2 1 3 biệt đơn chất và hợp chất.Sự biến đổi chất 1 0,5 1,5 2 2 Chủ đề 2: Định luật BTKL 1 1 1 1 Chủ đề 3 : Viết CTHH 1 1 1 1 2 Chủ đề 4 : Lập PTHH. 2 2 4 Chủ đề 5: Tính 1 1 1 3 toán liên quan đến n,m, V. Tỉ khối của chất 0,5 1,5 0,5 2,5 khí. Tổng 3 4 3 1 11 3 4 2,5 0,5 10đ BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Trần Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Nguyệt
  2. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2017-2018 MÔN:HÓA HỌC 8 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi: tháng 12 năm 2017 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ): Hãy chọn các đáp án đúng và ghi vào giấy kiểm tra. Câu 1: Trong các chất sau đây, chất nào là đơn chất? A. Axit sunfuric do các nguyên tố H, B. Khí Oxi do nguyên tố O tạo nên. S, O tạo nên C. Khí axetilen do nguyên tố C, H tạo nên D. Muối natri clorua do nguyên tố Na và Cl tạo nên Câu 2: Trong các công thức hóa học sau, đâu là hợp chất? A. KOH B. Na C. CO2 D. S Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng hóa học là: A. Chế biến gỗ thành giấy, bàn ghế B. Đun sôi nước tự nhiên. C. Trứng để lâu ngày bị thối. D. Khi đánh diêm, que diêm bùng cháy. Câu 4: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ? A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Không xác định Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit (CaO). Em hãy cho biết khối lượng khí cacbon đioxit thu được là bao nhiêu? A. 44 g. B. 4,4 g. C. 4 g. D. 40 g. Câu 6: Cần phải lấy bao nhiêu gam khí lưu huỳnh đioxit (SO 2) để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử có trong 2,8 gam khí nitơ (N2): A. 10 g B. 11 g C. 192 g D. 19,2 g II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm ): Câu 1(1,5 điểm ): 1. Viết công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi các thành phần cấu tạo sau: a. Ca (II) và Cl (I) b. S (IV) và O (II). 2. Vì sao khi đi thám hiểm dưới các hang động hoặc khi phải xuống đáy giếng sâu người ta lại phải mang theo bình dưỡng khí? Câu 2(4 điểm ): Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a. Na + O2 > Na2O b. Ba(OH)2 + FeCl3 > BaCl2 + Fe(OH)3 c. Al + O2 > Al2O3 d. FeO + HCl > FeCl2 + H2O Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Câu 3(1,5 điểm ): Cho biết 1,6 gam khí Metan (CH4). Hãy tính: a. Số mol khí metan? b. Số phân tử khí metan? c. Thể tích khí metan ở đktc? ( Cho biết: N= 14 ; C= 12; O= 16; H=1; S=32; Ca=40 ) BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Trần Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Nguyệt
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017-2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 1 Môn: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ): - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. - Với câu hỏi nhiều lựa chọn nếu trả lời thiếu hoặc sai thì không được điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A,C C,D A B D II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm ): Câu Nội dung Điểm 1(1,5đ) 1. a. CaCl2 b. SO2 1 2. Do khí CO2 nặng hơn không khí, thường tích tụ trong đáy giếng 0,5 khơi, trên nền hang sâu. Do đó, người và động vật xuống những nơi này có thể bị chết ngạt nếu không theo bình dưỡng khí. t0 2(4đ) a. 4Na + O2  2Na2O 0,5 Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: Số phân tử O2: Số phân tử Na2O= 4: 1: 2 0,5 b. 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 3BaCl2 +2Fe(OH)3 0,5 Tỉ lệ: Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử FeCl3 : Số phân tử BaCl2: 0,5 Số phân tử Fe(OH)3= 3: 2: 3: 2 t0 0,5 c. 4Al + 3O2  2Al2O3 0,5 Tỉ lệ: Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3 = 4: 3: 2 0,5 d. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O 0,5 Tỉ lệ: Số phân tử FeO: Số phân tử HCl: Số phân tử FeCl2: Số phân tử H2O= 1: 2: 1: 1 3(1,5đ) Mỗi ý 23 a. 0,1 (mol) b. 0,6. 10 ( phân tử) c. 2,24 (l) được 0,5đ BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Trần Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Nguyệt
  4. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2017-2018 MÔN:HÓA HỌC 8 ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi: tháng 12 năm 2017 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ): Hãy chọn các đáp án đúng và ghi vào giấy kiểm tra. Câu 1: Trong các chất sau đây, chất nào là hợp chất? A. Khí nitơ do nguyên tố N tạo nên. B. Khí Oxi do nguyên tố O tạo nên . C. Nước do nguyên tố H và O tạo nên. D. Sắt do nguyên tố Fe tạo nên. Câu 2: Trong các công thức hóa học sau, đâu là đơn chất? A. Cl2 B. NaOH C. S D. HNO3 Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng vật lý là: A. Điện phân nước tạo ra khí hiđro và oxi. B. Tách khí oxi từ không khí C. Thức ăn bị ôi thiu D. Nước biển bốc hơi thu được muối Câu 4: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ? A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Không xác định Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam nhôm (Al) trong khí Oxi (O 2). Sau phản ứng thu được 5,1 gam nhôm oxit (Al2O3). Em hãy cho biết khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng trên là bao nhiêu? A. 1 g. B. 1,4 g. C. 2,4 g. D. 2 g. Câu 6: Cần phải lấy bao nhiêu gam khí nitơ (N 2) để có số phân tử gấp 2 lần số phân tử có trong 1,6 gam khí metan (CH4): A. 5 g B. 5,6 g C. 6 g D. 6,6 g II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm ): Câu 1(1,5 điểm ): 1. Viết công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi các thành phần cấu tạo sau: a. Fe (III) và NO3 (I) b. C (IV) và H (I). 2. Vì sao khi đi thám hiểm dưới các hang động hoặc khi phải xuống đáy giếng sâu người ta lại phải mang theo bình dưỡng khí? Câu 2(4 điểm ): Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a. P + O2 > P2O5 b. NaOH + H2SO4 > Na2SO4 + H2O c. Fe(OH)3 > Fe2O3 + H2O d. Fe2O3 + HCl > FeCl3 + H2O Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Câu 3(1,5 điểm ): Cho biết 2,2 gam khí cacbon đioxit (CO2). Hãy tính: a. Số mol khí cacbon đioxit? b. Số phân tử khí cacbon đioxit? c. Thể tích khí cacbon đioxit ở đktc? ( Cho biết: N= 14 ; C= 12; O= 16; H=1; S=32; Ca=40 ) BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Trần Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Nguyệt
  5. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017-2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 2 Môn: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ): - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. - Với câu hỏi nhiều lựa chọn nếu trả lời thiếu hoặc sai thì không được điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A,C B,D A C B II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm ): Câu Nội dung Điểm 1(1,5đ) 1. a. Fe(NO3)3 b. CH4 1 2. Do khí CO2 nặng hơn không khí, thường tích tụ trong đáy giếng 0,5 khơi, trên nền hang sâu. Do đó, người và động vật xuống những nơi này có thể bị chết ngạt nếu không theo bình dưỡng khí. t0 2(4đ) a. 4P + 5O2  2P2O5 0,5 Tỉ lệ: Số nguyên tử P: Số phân tử O2: Số phân tử P2O5 = 4: 5: 2 0,5 b. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 +2H2O 0,5 Tỉ lệ: Số phân tử NaOH: Số phân tử H2SO4 : Số phân tử Na2SO4: Số 0,5 phân tử H2O = 2: 1: 1: 2 t0 0,5 c. 2 Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 0,5 Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử H2O = 2: 1: 3 0,5 d. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 0,5 Tỉ lệ: Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử HCl: Số phân tử FeCl3: Số phân tử H2O= 1: 6: 2: 3 3(1,5đ) Mỗi ý 23 a. 0,05 (mol) b. 0,3. 10 ( phân tử) c. 1,12 (l) được 0,5đ BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Trần Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Nguyệt