Đề kiểm tra môn Hóa học Khối 8 - Học kì 2

doc 6 trang nhatle22 6150
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Hóa học Khối 8 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_hoa_hoc_khoi_8_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Hóa học Khối 8 - Học kì 2

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 ĐỀ 1 Câu 1 (1,0 điểm). Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau: (Chú ý: Các em có thể điền trực tiếp vào chỗ ( .) sau và cân bằng sơ đồ) 1, S +  SO2 2, CuO + H2 + H2O 3, Na + H2O  + H2 4, CO2 + H2O  5, Na2O +  NaOH Câu 2(1,0 điểm). Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau: S, P đỏ tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao. Câu 3(1,0 điểm). Cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc) 3. Tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng. 4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng. ĐỀ 2 Câu 1: Nêu các khái niệm sau và viết công thức tính nếu có a) Nồng độ phần trăm của một dung dịch b) Nồng độ mol lít của một dung dịch Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng ( ghi rõ điều kiện nếu có) 1 2 3 4 5 Fe  H2  H2OO 2  CuO Cu Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng ( ghi rõ điều kiện nếu có) (1) KMnO4  MnO2 + + (2) H2O +  NaOH + (3) + CuSO4  .+ ZnSO4 (4) +  MgSO4 + H2 Câu 4: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng riêng biệt trong các lọ hóa chất không nhãn sau: NaCl, Ca(OH)2, H2SO4 Câu 5: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl. a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? c) Tính khối lượng lượng dd HCl 3,65% tham gia phản ứng ? ` d) Dùng toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên khử đồng (II) oxit, tính khối lượng kim loại đồng thu được.
  2. ĐỀ 3. Câu 1 (1,0 điểm). Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau: KClO3 O2 SO2 SO3 H2SO4 H2 Câu 2(1,0 điểm). Hoàn thành những phản ứng hóa học sau : t 0 a/ + MgO b/ KClO3  + c/ H2 + Cu + d/ CaO + H2O Câu 3(1,0 điểm). Cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl 7,3%. 1. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc). 2. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 4(1,0 điểm). Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%. (Cho Na = 23, Al = 27, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Mg = 24, Cu = 64, H = 1, O =16, C = 12) Hết ĐỀ 4 Câu 1. (3 đ) Cho các chất sau: NaOH, CO2, Na2O, SO2, K, MgO, H2SO4, CaO, P2O5. Chất nào tác dụng với nước. Viết PTHH minh họa. Câu 2. (1 đ) a. Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4? b. Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch? Câu 3. (4 đ) Dẫn khí hiđro lấy dư qua 8,1g ZnO nung nóng. a. Tính thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc? b. Tính khối lượng Zn thu được ? c. Cho toàn bộ Zn thu được trên vào 200 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 7,3%. Hãy tính thể tích khí hiđro tạo thành (đktc)? d. Nếu dẫn lượng khí hiđro cần dùng cho phản ứng ở câu a qua 3,24 gam FexOy nung nóng thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức hóa học của FexOy? ( Cho Fe = 56, O = 16, H =1, Cl = 35,5 ) ĐỀ 5 Bài 1(2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: 1 2 3 4 KMnO4  O2  Fe3O4  Fe FeCl2 Bài 2 (1,5 điểm)Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn. Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnic Bài 3( 2,5 điểm) Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl 2 và khí H2 a) Viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được d) Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng Bài 4( 1 điểm) Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R
  3. ĐỀ 6 Câu 1 (1,0 điểm). Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau: KClO3 O2 SO2 SO3 H2SO4 H2 Câu 2 (1,0 điểm). Hoàn thành những phản ứng hóa học sau : t 0 a/ + MgO b/ KClO3  + c/ H2 + Cu + d/ CaO + H2O Câu 3 (1,0 điểm). Cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl 7,3%. 1. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc). 2. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 4 (1,0 điểm). Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%. ĐỀ 7 Câu 1: (2đ) Gọi tên và phân loại các hợp chất sau: NaHSO4, H2SO4, P2O5, Fe(OH)3 Câu 2: (2đ) Hoàn thành các PTHH sau: (Ghi rõ điều kiện nếu có) t 0 a) Al + O2  ? b) Na + H2O  ? + ? c) CuO + H2  ? + ? d) ? + ?  ZnCl2 + H2 Câu 3: (1đ) Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào 165,8 gam H2O. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2 thu được. Câu 4: (2đ) Đốt cháy hoàn toàn 12,4 g Photpho trong bình chứa không khí. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng Photpho ở trên. c)Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. d) Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? ĐỀ 8 Câu 1(3đ) Nêu tính chất hóa học của hidro? Viết PTPƯ minh họa. Câu 2(3đ) Lập các PTHH sau, cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? a, Magie + oxi → Magie oxit b, Kẽm oxit + hidro → Nước + Kẽm c, Kali clorat → Kali clorua + oxi Câu 3(4đ) a, Cho kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohidric tạo thành 1,12 lit H2 (ĐKTC) - Viết PTPƯ - Tính khối lượng muối thu được b, Cho 1,3g kẽm tác dụng với 100g dung dịch axit clohidric 18,25%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? Chất nào còn dư và dư bao nhiêu g? ( Cho biết PTK của Zn = 65; H= 1; Cl = 35,5) ĐỀ 9 Câu 1( 2điểm) : Hãy cho biết các chất sau: Ca(OH)2, K2O, HNO3, Ba3(PO4)2, CaO, H2SO4, Fe(OH)3, KNO3 Chất nào là : Oxit, axit, bazo, muối?
  4. Câu 2( 2,5điểm) : Hoàn thành các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau : a. Kẻm + axit clohiđric > Kẻm clorua + Hiđro b. Bari oxit + nước > Bari hiđroxit c. Sắt + đồng II sunfat > Đồng + Sắt II sunfat d. Natri + nước > Natri hiđroxit + Hiđro e. Hiđro + Oxi > nước Câu 3( 2,5điểm) : 3.1. Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì ? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch và cho biết các đại lượng có trong công thức . 3.2. Hòa tan 50gam NaCl vào 150gam nước thì được dung dịch có nồng độ phần trăm là bao nhiêu? Câu 4( 3điểm) : Khi cho kẻm vào dung dịch axit clohiđric thì thu được muối kẻm clorua và 0,672lit khí Hiđro ( ơ đktc ) a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng kẻm đã tham gia phản ứng. c. Nếu dùng lượng khí sinh ra đem khử hoàn toàn đồngIIoxit thì thu được bao nhiêu gam kim loại. (Biết : Zn = 65g ; Cu = 64g). ĐỀ 10 Câu 1(3đ) Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTPƯ minh họa. Câu 2(3đ) Lập các PTHH sau, cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? a, Canxi + oxi → Canxi oxit b, Sắt(II) oxit + hidro → Nước + Sắt c, Kali clorat → Kali clorua + oxi Câu 3(4đ) a, Cho kẽm tác dụng vừa đủ với 3,36 lit dung dịch axit clohidric(ĐKTC) - Viết PTPƯ - Tính khối lượng muối thu được b, Cho 1,3g kẽm tác dụng với 100g dung dịch axit clohidric 18,25%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? Chất nào còn dư và dư bao nhiêu g? ( Cho biết PTK của Zn = 65; H= 1; Cl = 35,5) ĐỀ 11 Câu 1( 2điểm) : Hãy cho biết các chất sau:KOH, BaO, H 3PO4, CaSO4, Al(OH)3, Al2O3 , H2SO3, Al2(SO4)3 Chất nào là : Oxit, axit, bazo, muối? Câu 2( 2,5điểm) : Hoàn thành các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau :: a. Sắt + axit clohiđric > Sắt II clorua + Hiđro b. Caxi oxit + nước > Caxi hiđroxit c. Kẻm + đồng II sunfat > Đồng + Kẻm sunfat d. Kali + nước > Kali hiđroxit + Hiđro e. Hiđro + Clo > axit clohiđric Câu 3( 2,5điểm) :
  5. 3.1. Nồng độ mol của dung dịch là gì ? Viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch và cho biết các đại lượng có trong công thức . 3.2. Hòa tan 2gam NaOH vào nước thì được 100ml dung dịch NaOH có nồng độ mol là bao nhiêu? Câu 4 ( 3điểm): Khi cho sắt vào dung dịch axit clohiđric thì thu được muối sắtIIclorua và 0,448lit khí Hiđro ( ơ đktc ) a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng. c. Nếu dùng lượng khí sinh ra đem khử hoàn toàn kẻm oxit thì thu được bao nhiêu gam kim loại. (Biết : Fe = 56g ; Zn = 65g) ĐỀ 12 Câu 1: (3điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau : a) Fe + O2 → ? d) CuO + H2 → ? + ? b) ? + HCl → ? + H2 e) ? + ? → H3PO4 c) ? + H2O → KOH + ? f) KClO3 → ? + ? Câu 2: (1điểm) Hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch không màu sau đây: axit sunfuric loãng, canxi hidroxit , muối kẽm clorua. Câu 3: (2 điểm) Điền vào bảng sau : CTHH Phân loại Tên gọi SiO2 Axit nitric FeCl3 Nhôm hidroxit H2S Thủy ngân (II) oxit NaOH Canxi hidrophotphat Câu 4: (1 điểm) Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10% . Câu 5: (3 điểm) Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư . a) Viết phương trình hóa học . b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc . c) Nếu dùng toàn bộ lượng hidro trên khử bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì khối lượng đồng thu được là bao nhiệu ? ĐỀ 13 Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có và cho biết thuộc loại phản ứng hóa học): a) Al + HCl + . ( ) b) Fe2O3 + → Fe + . ( ) c) KMnO4 → + + O2 ( ) d) P2O5 + → H3PO4 ( ) e) K2O + H2O → ( ) f) Ca + → Ca(OH)2 + ( ) Câu 2: (1điểm) Điền vào chỗ trống trong bảng sau:
  6. CTHH Tên gọi Phân loại NaHCO3 Axit sunfuric Zn(OH)2 Đồng (II) nitrat Câu 3 : (1 điểm) Mô tả hiện tượng và viết phương trình cho thí nghiệm sau: dẫn khí hiđro qua CuO và đun nóng. Câu 4: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau : KOH ; HCl ; NaNO 3, H2O. Câu 5: (2,5 điểm) Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric a) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. b) Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nồng độ dung dịch là 10%. . ĐỀ 14 Bài 1: (3 điểm) Hoàn thành PTHH (ghi rõ điều kiện nếu có) rồi phân loại phản ứng: a) KMnO4 → ? + ? + ? b)H 2O → ? + ? c) CaO + ? → Ca(OH)2 d) Mg + ? → MgCl2 + ? Bài 2: (2 điểm) Hoàn thành bảng sau CTHH Phân loại Gọi tên Axit clohiđric Kali cacbonat Cu(OH)2 Lưu huỳnh đioxit Bài 3: (1,5 điểm) a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho kẽm vào dung dịch axit clohiđic. b) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ dung dịch sau: HCl , NaOH, H2O Bài 4: (3 điểm) Cho 9,75g kẽm tác dụng với dung dịch chứa 14,6g axit clohiđric thu được muối kẽm clorua và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. b) Thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc c) Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng. d) Giả sử đem hòa tan 0,2g kẽm clorua vào 40,8g nước. Tính nồng phần trăm dung dịch thu được Bài 5: (0,5 điểm) Tại sao muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta không dùng nước? Hãy nêu phương pháp để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy.