Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì 2

doc 10 trang nhatle22 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kì 2

  1. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 I. Bảng trọng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Thấ Nội dung TN TL TN TL Cao(TL) p 1. Trật tự an toàn giao thông Số câu Số câu: 4 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 9 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 1 2. Cuộc sống hòa bình Số câu Số câu: Số câu: 1 Số điểm 1 Số điểm: 2 Tỉ T lệ % số Số câu: 4 Số điểm: câu: Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 10 câu: Số điểm: 1 21 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 5 T Số điểm Tỉ lệ: 10% Số điểm: Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ % 2 Tỉ lệ: 20% TSố câu: Số câu:9 Số câu:1 Số câu:8 Số câu:2 Số câu:20 TSố Số Số Số Số điểm:2 Số điểm:10 điểm: điểm:2,25 điểm:2 điểm:3,75 Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: Tỉ lệ:
  2. Tỉ lệ % Tỉ lệ: 0% 0% 100% II/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CỘNG đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Trật tự an C7 toàn giao thông Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Tỉ lệ % Quyền trẻ Quyền Quyền Quyền Công em được giáo được chăm được ước liên dục sóc bảo vệ hợp C11,12,13, C2TN C1TN quốc về 14TN C3TN C4TN quyền C38,39T trẻ em N C5,6,7,8, 9,10TN Số câu: Số câu Số câu: Số câu: Số câu:5 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm:1,25 0,25 0,25 0,25 12,5%
  3. Bảo vệ cuộc sống hòa bình Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:2 Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số câu:2 Số điểm: 5,5 0,25 0,25 0,25 1,5 Số điểm: Tỉ lệ 55 % 3,25 Tổng số Số câu:4 Số câu:3 Số câu:11 Số câu:18 câu Số điểm:1 Số điểm: Số điểm:82,25% Số điểm: Tổng số 10% 0,75% 10 điểm 100% Tỉ lệ % Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 - Đề 1 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Nguyên nhân tai nạn giao thông là vì: A. Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. B. Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. C. Dân số tăng nhanh D. Tất cả các đáp án trên Câu 2: Biển báo nguy hiểm: A. Có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen.
  4. B. Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. C. Có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu trắng. D. Có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng, hình vẽ màu đen. Câu 3: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện của lòng yêu hòa bình? A. Tham gia giao lưu văn nghệ với trường bạn B. Dùng vũ lực giải quyết mọi mâu thuẫn. C. Giao lưu với thanh, thiếu niên quốc tế D. Nhường nhịn giúp đỡ người nào ủng họ Câu 4: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu hòa bình? A. Nói xấu, gây gổ với các bạn trong lớp. B. Phân biệt và kì thị với học sinh nghèo. C. Thông cảm chia sẻ với mọi người. D. Ép buộc người khác theo ý mình. Câu 5: Biển báo cấm A.Có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng. B. Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. C. Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu vàng. D. Có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng. Câu 6: Vạch kẻ đường là?
  5. A. Vị trí dừng và vị trí trên đường B. Vạch chỉ vị trí hướng đi là vị trí dừng C.Vạch chỉ phân chia làn đường, vị trí hướng đi, vị trí dừng lại. D. A, B đúng. Câu 7: Con vật nào sau đây là biểu tượng của hòa bình? A. Bồ câu B. Hải âu C. Bồ nông D. Đại bàng Câu 8: Bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh là trách nhiệm của? II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 (1đ) Công ước liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào đối với trẻ em? Câu 10 (2 đ) Theo em thực hiện tốt an toàn giao thông mang lại lợi ích gì cho chúng ta? Câu 11: (3 điểm): Nêu những quy định về đi đường của người đi bộ và người đi xe đạp? Đáp án: I. Trắc nghiệm (5,5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA D A B C B C A C II. Tự luận Câu 9 (1 đ) Công ước liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào đối với trẻ em?
  6. - Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, do đó được phát triển đầy đủ. - Trẻ em là chủ nhân tương lai của thế giới, trẻ em được phát triển đầy đủ sẽ xây dựng nên một thế giới tương lai tốt đẹp văn minh, tiến bộ. Câu 10 (2 đ) Theo em thực hiện tốt an toàn giao thông mang lại lợi ích gì cho chúng ta? - Đảm bảo cho giao thông được thông suốt, giảm được ùn tắc giao thông, không gây ảnh hưởng đến các hoạt động xã hội. - Tránh được những tai nạn đáng tiếc xảy ra gây hậu quả đau lòng cho bản thân, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, trật tự an ninh xã hội. Câu 11 (3 điểm) - Người đi bộ: + Phải đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp không có hè phố, lề đường thì phải đi sát mép đường. + Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng. - Người đi xe đạp: + Không dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng; không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác; không sử dụng xe đẻ kéo, đẩy xe khác; không mang vác và chở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. + Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn. tàu xuống
  7. Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 - Đề 2 I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em cho là đúng nhất. Câu 1: Theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em? A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền. B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái. C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm. D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ. Câu 2: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em? A. Dạy nghề cho trẻ em có khó khăn. B. Cho trẻ em uống bia rượu. C. Buộc trẻ em hư hỏng phải vào trường giáo dưỡng. D. Xây dựng trường học "đặc biệt " cho trẻ em khuyết tật. Câu 3: Căn cứ vào yếu tố nào để xác định công dân của một nước? A. Quốc tịch. B. Tiếng nói. C. Màu da. D. Nơi ở. Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?
  8. A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi. B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai. C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam. D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài. Câu 5: Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm? A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen. B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen. D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam. Câu 6: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu hòa bình? A. Nói xấu, gây gổ với các bạn trong lớp. B. Phân biệt và kì thị với học sinh nghèo. C. Thông cảm chia sẻ với mọi người. D. Ép buộc người khác theo ý mình. Câu 7: Câu tục ngữ, ca dao nào dưới đây nói về học tập? A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. D. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
  9. Câu 8: Học học nữa, học mãi mà câu nói của ai? A. Khổng Tử. B. Lê Quý Đôn. C. Các Mác. D. V.I. Lê Nin. II. Tự luận: (6,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) Hãy nêu quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? Câu 2: (3,0 điểm): Bài tập tình huống Một hôm trên đường đi chợ về, bà Nghĩa nghe thấy tiếng một đứa trẻ khóc. Tìm ở ven đường, bà thấy một đứa bé sơ sinh được bọc trong một bọc quần áo. Biết đây là trường hợp trẻ bị bỏ rơi nên sau khi suy nghỉ một lúc, bà bế đứa bé về nhà nuôi, đặt tên là Sinh. Đáp án: I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B A D C A B D II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm)
  10. Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. a. Quyền: - Mọi công dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học, sau đại học. - Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình. - Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời. b. Nghĩa vụ học tập - Công dân từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS. - Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập. Câu 2 (3,0 điểm) - Bé Sinh sẽ được mang quốc tịch Việt Nam. ⇒ Vì: Theo khoản 1 điều 18 Luật Quốc tịch năm 2008. "Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam".