Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Học kì I - Năm học 2018-2019

docx 7 trang nhatle22 3190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Học kì I - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_hoc_ki_i_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Học kì I - Năm học 2018-2019

  1. TRƯỜNG THCS-THPT BÀU HÀM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN GDCD 11 TỔ VĂN-GDCD NĂM HỌC 2018-2019 I.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ KIỂM TRA Đề kiểm tra học kì I lớp 11 môn GDCD THPT nhằm thực hiện tốt các mục đích yêu cầu về kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học ở học kì I môn GDCD lớp 11 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: - Đánh giá kết quả học tập môn GDCD của học sinh theo mục tiêu giáo dục khi hoàn thành chương trình học kì I lớp 11 môn GDCD. - Động viên, khuyến khích học sinh phát huy năng lực tự học, có thêm sự hứng thú trong bộ môn GDCD. - Giúp giáo viên nhìn nhận, đánh giá năng lực, khả năng học tập của học sinh, từ đó có phương pháp điều chỉnh dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh. - Đảm bảo an toàn, chính xác, nghiêm túc, khách quan, công bằng. II.HÌNH THỨC KIỂM TRA Kết hợp trắc nghiệm và tự luận III.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cộng TN TL TN TL TN TL 1. Công Nêu được Hiểu vai dân với sự thế nào là trò của phát triển sản xuất sản xuất kinh tế của cải của cải vật chất vật chất, các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất Số câu 1 4 5 Số điểm 0,35 1,4 1,75 Tỉ lệ 3,5% 14% 17,5% 2. Hàng Biết được hóa – Tiền thuộc tính tệ – Thị của hàng trường. hóa, chức năng của
  2. thị trường Số câu 2 2 Số điểm 0,7 0,7 Tỉ lệ 7% 7% 3. Quy luật Nêu được Hiểu nội Hiểu tác Vận dụng giá trị nội dung dung cơ động nội dung trong sản cơ bản bản của của quy quy luật xuất và lưu của quy quy luật luật giá giá trị để thông hàng luật giá giá trị. trị đối giải thích hóa trị trong với sản tình sản xuất xuất và huống và lưu lưu thông thông hàng hóa. hàng hóa. Số câu 1 1 1 2 5 Số điểm 0,35 0,35 1,0 0,7 2,4 Tỉ lệ 3,5% 3,5% 10% 7% 2,4% 4. Cạnh Nêu được Nêu Vận dụng tranh trong khái được nội dung sản xuất và niệm, vai khái cạnh lưu thông trò của niệm tranh để hàng hóa cạnh cạnh giải thích tranh, tranh tình trong sản trong huống. xuất và sản xuất lưu thông và lưu hàng hóa. thông hàng hóa. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 0,7 1,0 0,35 2,05 Tỉ lệ 7% 10% 3,5% 20,5% 5. Cung – Hiểu nội Vận dụng Vận cầu trong dung biểu quan hệ dụng sản xuất và hiện mối cung – quan hệ lưu thông quan hệ cầu để cung – hàng hóa. cung-cầu. giải quyết cầu để tình giải huống quyết tình huống Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,35 0,35 1,0 2,7 Tỉ lệ 3,5% 3,5% 10% 27% 6. Công . Vận dụng
  3. nghiệp hóa bài học – Hiện đại để giải hóa đất thích tình nước huống Số câu 2 2 Số điểm 0,7 0,7 Tỉ lệ 7% 7% 7. Thực Biết các hiện nền thành kinh tế phần kinh nhiều tế cơ bản thành phần của nước và tăng ta. cường vai trò . Số câu 2 2 Số điểm 0,7 0,7 Tỉ lệ 7% 7% Tổng số câu 8 1 6 1 6 1 23 Tổng số 2,8 1,0 2,1 1,0 2,1 1,0 10,0 điểm Tỉ lệ 28% 10% 21% 10% 21% 10% 100% IV.BIÊN SOẠN CÂU HỎI CỦA ĐỀ KIỂM TRA A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( CHIA LÀM 4 MÃ ĐỀ) Câu 1: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình là A. Sản xuất kinh tế B.Thỏa mãn nhu cầu. C. Sản xuất của cải vật chất. D.Quá trình sản xuất. Câu 2: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị, giá trị sử dụng. B. Giá trị, giá trị trao đổi. C.Giá trị trao đổi,giá trị sử dụng. D. Giá trịsử dụng. Câu 3: Một trong những chức năng của thị trường là gì? A. Kiểm tra hàng hóa. B. Trao đổi hàng hóa. C. Thực hiện. D. Đánh giá Câu 4: Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào đâu? A. Thời gian lao động xã hội cần thiết B. Thời gian lao động cá biệt C. Thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa D. Thời gian cần thiết. Câu 5: Cạnh tranh là
  4. A. sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá B. sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá C. sự đấu tranh, giành giật của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá D. sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá Câu 6: Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá? A. Một đòn bẩy kinh tế. B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá. C. Một động lực kinh tế. D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá. Câu 7: Nước ta hiện nay có bao nhiêu thành phần kinh tế? A.4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 8: Kinh tế nhà nước có vai trò như thế nào? A.Cần thiết B. Chủ đạo C. Then chốt D. Quan trọng. Câu 9: : Đối với thợ may, đâu là đối tượng lao động? A. Máy khâu. B. Kim chỉ. C. Vải. D. Áo, quần. Câu 10: Vì sao sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội loài người? A. sản xuất của cải vật chất là điều kiện để tồn tại xã hội. B. sản xuất của cải vật chất giúp con người nhanh giàu hơn. C. sản xuất của cải vật chất giúp xã hội tiến bộ. D. sản xuất của cải vật chất giúp con người có văn hóa. Câu 11: Vì sao sức lao động giữ vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất trong yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất? A. Vì sức lao động có tính sáng tạo. B.Vì sức lao động của mỗi người là không giống nhau. C. Vì sức lao động không mua được bằng tiền. D.Vì sức lao động phải mua bằng rất nhiều tiền Câu 12: Hoạt động nào sau đây được coi là lao động? A. Ong đang xây tổ. B. Anh A đang xây nhà. C. Chim tha mồi về tổ. D. Hùng đang nghe nhạc. Câu 13: Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã vi phạm quy luật cơ bản nào trong sản xuất? A. Quy luật giá trị. B. Quy luật cung – cầu. C. Quy luật giá trị thặng dư. D. Quy luật giá cả.
  5. Câu 14: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu A. Tăng. B. Ổn định. C. Giảm. D. Đứng im. Câu 15: : Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông. Câu 16: Để sản xuất ra một lưỡi hái cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất lưỡi hái là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A sẽ A. Có thể bù đắp được chi phí. B. Hòa vốn. C. Thua lỗ. D. Thu được lợi nhuận. Câu 17: Anh M,N H và O cùng buôn bán quần áo may sẵn trên cùng địa bàn. Anh M tích cực tìm nguồn hàng với giá rẻ hơn nhưng cùng chất lượng. Anh N lại tích cực quảng cáo trên trang cá nhân và vào tận các trường học để tiếp thị. Anh H chủ động hạ giá xuống một chút để có nhiều khách hàng hơn. Anh O lại thuê phục vụ nữ trẻ đẹp để bán hàng. Những ai dưới đây đã sử dụng cạnh tranh để bán hàng? A. Anh H và O. B. Anh M,N và H. C.Anh M và N D. Anh O. Câu 18: Sau giờ học GDCD, H cho rằng: chỉ những mặt hàng đã có bán trên thị trường mới là cung, còn những hàng hóa trong kho chưa được bày bán thì không phải. Em lựa chọn phương án nào sau đây để hiểu đúng về lượng cung hàng hóa trên thị trường? A. cung là lượng hàng hóa hiện đang có trên thị trường. B. cung là lượng hàng hóa hiện đang có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường. C. cung là lượng hàng hóa còn nằm trong nhà kho, sẽ đưa ra thị trường trong thời gian tới D. cung là lượng hàng hóa chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian tới. Câu 19: Gia đình ông A trồng lúa là nguồn thu chính để sinh sống. Ông A vừa chăm chỉ lại sử dụng máy để cày xới đất, gieo mạ nhằm tiết kiệm thòi gian, công sức. Khi lúa phát triển, tùy từng giai đoạn, ông cố gắng nghiên cứu và hỗ trọ cho cây phát triển tốt nhất, do đó mà năng suất lúa của ông đạt rất cao. Theo em, ông A đã thực hiện tốt trách nhiệm nào của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước? A. Nhận thức đúng đắn về tính khách quan và tác dụng của CNH-HĐH. B. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao. C. tiếp thu, ứng dụng khoa học-kĩ thuật vào sản xuất tạo ra năng suất cao. D. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ về học vấn,chuyên môn. Câu 20: Đê đạt hiệu quả cao trong canh tác lúa thương phẩm, ông H đã đầu tư hệ thống máy gặt đập liên hợp, máy cày để bớt công sức. Chị K tìm thị trường để xuất khẩu hàng mây tre đan
  6. sang nước ngoài. Chị T, do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên chỉ chăn nuôi với quy mô nhỏ để sinh sống. Trong khi đó, anh G làm thợ xây để nuôi gia đình. Những ai dưới đây đã thể hiện trách nhiệm của công dân với sự nghiệp CNH-HĐH đất nứơc? A. Ông H và chị K. B. Mình chị K. C. Anh G và chị T D. Cả ông H, chị K, anh G và chị T. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (1,0điểm): Cạnh tranh là gì? Câu 2: (1,0 điểm) Em có nhận xét gì về việc thực hiện yêu cầu của quy luật giá trị của 3 người sản xuất (1, 2, 3) trong biểu đồ sau đây? Câu 3: (2,0 điểm) Hôm qua trên đường về quê ngoại, Hùng thấy hai bên đường đã thay đổi hoàn toàn. Cùng ngày này năm ngoái, hai bên đường bạt ngàn cây chôm chôm mà năm nay chẳng thấy cây nào hết, thay vào đó là bạt ngàn cây cam. Hùng đem thắc mắc này hỏi Bảo. Bảo trả lời: “ cậu học rồi mà chẳng hiểu gì hết, năm ngoái người ta trồng chôm chôm không lãi bằng trồng cam thì năm nay người ta chuyển sang trồng cam chứ sao. Theo cậu hiện tượng này là do yếu tố nào điều tiết? 1/ Câu trả lời của Bảo đã đúng chưa? 2/ Nếu em là Hùng em sẽ trả lời câu hỏi của Bảo như thế nào? V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 đáp C A C A D C D B C A án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 đáp A B A C D C B B C A án B. PHẦN TỰ LUẬN câu đáp án Thang điểm 1 Hs cần nêu được
  7. - khái niệm cạnh tranh: là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ 1,0 thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận 2 Hs cần nêu được 1,0 Người thứ 1: Có thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận nhiều hơn mức lợi nhuận trung bình. Người thứ 2: Có thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận trung bình. Người thứ 3: Có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị nên bị thua lỗ. 3 Hs giải quyết tình huống với lí lẽ thuyết phục: - Câu trả lời của Bảo là đúng. 0,5 - Do quy luật cung – cầu và quy luật giá trị điều tiết 0,5 VI. RÚT KINH NGHIỆM