Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Đề số 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tây Ninh

doc 3 trang nhatle22 3830
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Đề số 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tây Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_10_de_so_8_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Đề số 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tây Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH KÌ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 TRƯỜNG THPT TÂY NINH Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, khối lớp: 10 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 4 trang) Mã đề kiểm tra: Họ và tên học sinh: 896 Số báo danh: Lớp: . Học sinh lưu ý: Không được sử dụng tài liệu. PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm) Câu 1: Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữ hai người khác giới, ở họ có sự hòa quyện nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi gắn bó với nhau được gọi là gì? A. Tình đồng đội. B. Tình yêu. C. Tình bạn. D. Tình đồng hương. Câu 2: Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là gì? A. Danh dự. B. Nhân phẩm. C. Nghĩa vụ. D. Lương tâm. Câu 3: Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Báo giáo viên bộ môn. B. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn. C. Im lặng để bạn chép bài. D. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác. Câu 4: Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái cắn rứt lương tâm? A. Vui vẻ khi lấy cắp tài sản của người khác. B. Vứt rác bừa bãi. C. Dằn vặt mình khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc. D. Giúp người già neo đơn. Câu 5: Toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt được gọi là gì? A. Tập thể. B. Cộng đồng. C. Dân cư. D. Làng xóm. Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây là sống hòa nhập? A. Sống theo sở thích cá nhân. B. Sống gần gũi, chan hòa với mọi người. C. Sống phù hợp với thời đại. D. Sống tự do trong xã hội. Câu 7: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của nhân nghĩa? A. Luôn chung sức cùng mọi người làm việc. B. Yêu ghét rõ ràng. C. Không cố chấp với người có lỗi lầm, biết hối cải. D. Luôn nhường nhịn trong cuộc sống. Câu 8: Anh C thường xuyên ngược đãi người mẹ già yếu của mình. Nếu là hàng xóm của anh C, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Nói xấu anh C với mọi người. B. Cùng mọi người khuyên nhủ anh C. C. Lờ đi vì không phải việc của mình. D. Quay clip và tung lên mạng xã hội. Câu 9: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là A. đạo đức. B. phong tục. C. pháp luật. D. tín ngưỡng. Câu 10: Tình cảm nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu nước? Môn: GDCD – Khối 10 Trang 1/3 - Mã đề thi 896
  2. A. Yêu quê hương, đất nước. B. Yêu công việc đang làm. C. Yêu thích tham quan, du lịch. D. Yêu thích ngoại ngữ. Câu 11: A là người hay tự ái, người hay tự ái thường có những phản ứng nào dưới đây? A. Nôn nóng và đốt cháy giai đoạn. B. Thiếu sáng suốt và dễ nổi cáu. C. Tự tin và sôi nổi. D. Thiếu sáng suốt và và dễ rơi vào sai lầm. Câu 12: K tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng? A. Nhân đạo. B. Định hướng. C. Nhân nghĩa. D. Biết ơn. Câu 13: Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là gì? A. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. B. Chỉ cần xác định mục đích và động cơ học tập đúng. C. Tham gia các hoạt động của địa phương như vệ sinh môi trường. D. Tham gia nhập ngũ khi địa phương gọi. Câu 14: Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản? A. Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam. B. Chào hỏi người lớn tuổi. C. Lễ phép với thầy cô. D. Không vui với việc làm từ thiện của người khác. Câu 15: Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân hiện tại của nước ta? A. Môn đăng hộ đối. B. Trai năm thê bảy thiếp. C. Tình chồng nghĩa vợ thảo ngay trọn đời. D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. Câu 16: Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống được gọi là gì? A. Khu dân cư. B. Làng xã. C. Dòng họ. D. Gia đình. Câu 17: Câu nói “Tiên học lễ, hậu học văn” muốn nhấn mạnh đến vai trò của nội dung nào dưới đây? A. Phong tục, tập quán. B. Tín ngưỡng. C. Lễ nghĩa, đạo đức. D. Tình cảm. Câu 18: N hay giúp đỡ người khác lúc sa cơ lỡ bước, đây là việc làm thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây của công dân với cộng đồng? A. Hòa nhập. B. Nhân nghĩa. C. Hợp tác. D. Trách nhiệm. Câu 19: Pháp luật quy định tuổi kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên? A. 21 tuổi. B. 19 tuổi . C. 18 tuổi . D. 20 tuổi . Câu 20: Việc nào dưới đây cần tránh trong quan hệ tình yêu giữa hai người? A. Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. B. Tôn trọng người yêu. C. Tặng quà cho người yêu. D. Yêu nhau vì lợi ích. Câu 21: Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào? A. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai. B. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác. C. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác. D. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi. Câu 22: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính A. bắt buộc. B. áp đặt. C. cưỡng chế. D. tự nguyện. Câu 23: Sức mạnh của truyền thống yêu nước của dân ta được Bác ví như A. một làn sóng. B. một âm thanh. C. một cơn mưa. D. một cơn gió. Câu 24: Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình Môn: GDCD – Khối 10 Trang 2/3 - Mã đề thi 896
  3. A. phục vụ lợi ích của Tổ quốc. B. phục vụ cho công việc. C. xây dựng trường lớp sạch đẹp. D. chăm lo cho cuộc sống của gia đình. Câu 25: Hành vi, việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa? A. Sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn. B. Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. C. Nhân ái, thương yêu con người. D. Giúp đỡ người khác để tạo tiếng tốt cho bản thân. Câu 26: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó có A. lòng tự trọng. B. danh dự. C. sự tự ái. D. nhân phẩm. Câu 27: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân? A. Hôn nhân phải môn đăng hộ đối. B. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu. C. Hôn nhân phải dựa vào lợi ích kinh tế. D. Hôn nhân phải được sự đồng ý của bố mẹ. Câu 28: Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó gọi là? A. Hạnh phúc. B. Danh dự. C. Tự trọng. D. Nghĩa vụ. Câu 29: Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất A. của dân tộc Việt Nam. B. của người lao động. C. của mọi doanh nghiệp. D. của mọi người sống trên đất nước Việt Nam. Câu 30: Một trong những truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam là A. hòa nhập. B. sự hợp tác. C. yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm. D. gần gũi, thân thiện. Câu 31: Lòng yêu của dân tộc Việt Nam không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Lòng tự hào dân tộc chính đáng. B. Đề cao dân tộc mình hơn dân tộc khác. C. Cần cù và sáng tạo trong lao động. D. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. Câu 32: Nguyễn Thị L. sinh ngày 23 tháng 5 năm 2000, đã nghỉ học và hiện không có việc làm, gia đình L dự kiến sẽ tổ chức lễ cưới cho L ngày 20 tháng 5 năm 2018 với H - hàng xóm nhà L. Vậy trước lễ cưới, L có thể đăng kí kết hôn không? Vì sao? A. Không. Vì L chưa có việc làm ổn định. B. Được. Vì hiện nay giới trẻ được tự do yêu đương. C. Được. Vì L đã đủ tuổi đăng kí kết hôn. D. Không. Vì L chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn. PHẦN 2: CÂU HỎI TỰ LUẬN ( 2 điểm) Câu 1: Biểu hiện của lòng nhân nghĩa? ( 1 điểm) Câu 2: Hiện nay một số gia đình vẫn có quan niệm về tình yêu, hôn nhân như “Cha mẹ đặt đâu con ngồi đó”, “Môn đăng hộ đối” “Áo mặc sao qua khỏi đầu”. Em có nhận xét, đánh giá gì về các quan niệm trên? ( 1 điểm) HẾT Môn: GDCD – Khối 10 Trang 3/3 - Mã đề thi 896