Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2020-2021

doc 3 trang nhatle22 3200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2020-2021

  1. Trường: THCS KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2020 – 2021) ĐIỂM DUYỆT . Môn: ĐỊA LÍ 8 Lớp: Ngày Họ và tên: Thời gian: 45 phút không kể thời gian phát đề I- Phần trắc nghiệm. 6điểm: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau Câu 1. Quốc gia nào sau đây có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Á? A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Lào. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 2. Quốc gia nào sau đây có dân số ít nhất khu vực Đông Nam Á? A. Bru-nây. B. Lào. C. Xin-ga-po. D. Đông Ti-mo. Câu 3. Điểm cực Bắc của nước ta nằm trên vĩ độ địa lí nào sau đây? A. 20023’B. B. 23023’B C. 23027’B. D.27023’B Câu 4. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ sao cho hợp lí. Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1650km, tương đương vĩ tuyến. A.130 B. 140 C.150 D.160 Câu 5. Các mỏ dầu khí ở nước ta được hình thành trong giai đoạn nào sau đây? A. Tiền Cambri. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Tân Kiến tạo. Câu 6. Biển Đông có nhiều thiên tai gây hại cho nước ta, nhất là A. bão. B. sóng thần. C. xâm nhập mặn. D. sạt lở bờ biển. Câu 7. Quốc gia nào sau đây không có biên giới chung trên đất liền với nước ta? A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 8. Địa điểm nào sau đây là nơi có chế độ nhật triều được coi là điển hình của thế giới? A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Nha Trang. C. Vịnh Dung Quất. D. Vịnh Thái Lan. Câu 9. Độ muối trung bình của Biển Đông là: A. 29 - 30‰ B. 30 - 31‰ C. 30 - 32‰ D. 30 - 33‰ Câu 10. Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển A. 25 B.26 C. 27 D. 28 Câu 11. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trường biển: A. Rác thải sinh hoạt và công nghiệp B.Động đất, sóng thần. C. Các phương tiện giao thông. D. Khai thác dầu khí Câu 12. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta? A. Có nhiều thiên tai. B. Kĩ thuật khai thác lạc hậu. C. Quản lý lỏng lẻo, khai thác bừa bãi. D.Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng. Câu 13. Công nghiệp chế biến thực phẩm phân bố rộng khắp các nước Đông Nam Á là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Chất lượng lao động ngày càng cao. B. Cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt. D. Nguồn nguyên liệu tại chổ phong phú. Câu 14. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ sao cho hợp lí. Từ kinh tuyến phía Tây (1020Đ) tới kinh tuyến phía Đông ( 109 0Đ), nước ta chênh nhau . phút đồng hồ? ( Cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút) A. 25 B.26 C. 27 D. 28 Câu 15. Vị trí Hải Phòng nằm ở: A. Phía Đông vùng Bắc Bộ. B. Phía Bắc vùng Bắc Bộ. C. Phía Nam vùng Bắc Bộ. D. Phía Tây Nam vùng Bắc Bộ. II- Phần tự luận: 4 điểm
  2. Câu 1: Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? (2đ) Câu 2: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và năm 2001 ( ĐVT: %) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1995 27,2% 28,8% 44% 2015 17 % 33,25% 49,75% a, Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1995và 2015? b, Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn trên? UBND HUYỆN ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA
  3. TRƯỜNG THCS Năm học: 2020 - 2021 Môn: Địa lí 8 I - Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng cho 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D A B C D A B A D D A D D D A II- Tự luận: Câu 1: Các đặc điểm chính về tự nhiên nước ta là: Mỗi ý cho 0,5đ + Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến BCB' + Trung tâm khu vực gió mùa Đông Nam Á + Cầu nối giữa đất liền và hải đảo. + Tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng s. vật Câu 2: a) Vẽ 1,5đ - Vẽ đúng biểu đò hình tròn - Đúng tỉ lệ. - Đủ kí hiệu, chú giải, %, tên biểu đồ - Trình bày hợp lí sạch đẹp. b) Nhận xét. 0,5đ - Qua 10 năm cơ cấu kinh tế nước ta thay đổi rõ rệt theo hướng tích cực, tăng dần tỉ trọng ngành dịch vụ, công nghiệp. giảm dần tỉ trọng ngành nông nghiệp.