Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Đề số 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 4 trang nhatle22 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Đề số 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_8_hoc_ki_i_de_so_3_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Đề số 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 8 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 - 2021 Mã đề kiểm tra: 003 Thời gian làm bài: 45 phút; Đề kiểm tra có 2 trang I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Rừng lá kim ở châu Á phân bố ở đới khí hậu A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt. D. Ôn đới. Câu 2: Đặc điểm thủy chế của sông ngòi Bắc Á là A. mùa đông nước sông đóng băng. B. chế độ nước sông theo mùa. C. quanh năm nước đầy. D. nước sông ít. Câu 3: Châu Á và châu Âu ngăn cách bởi ranh giới tự nhiên là dãy A. U – Ran. B. Nam Sơn. C. Côn Luân. D. Himalaya. Câu 4: Dãy núi nào chạy theo hướng Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây ? A. Dãy U- ran. B. Dãy núi Himalya. C. Dãy Địa Hưng An. D. Dãy La – Blô – Nô – Vô. Câu 5: Khu vực Nam Á thuộc kiểu khí hậu A. ôn đới lục địa B. ôn đới hải dương C. khí hậu xích đạo D. nhiệt đới gió mùa Câu 6: Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á là A. Himalaya. B. Dãy An kai. C. Thiên Sơn. D. Côn Luân. Câu 7: Các sông lớn chảy trên đồng bằng Lưỡng Hà là sông A. Ơ-phrat và Ô – bi. B. Ti-grơ và Hoàng Hà. C. Ti-grơ và Ơ-phrat. D. Ơ-phrat và Trường Giang. Câu 8: Khu vực Đông Nam Á thuộc kiểu khí hậu A. nhiệt đới gió mùa. B. khí hậu xích đạo. C. ôn đới hải dương. D. ôn đới lục địa. Câu 9: Châu Á có diện tích thứ mấy trên thế giới? A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ nhất Câu 10: Dân tộc Việt Nam thuộc chủng tộc A. Ô-xtra-lô-it và Nê-grô-ít. B. Ơ-rô-pê-ô-ít. C. Mông-gô-lô-ít. D. Ô-xtra-lô-it. Câu 11: Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á ( phần đất liền ) kéo dài trên những vĩ độ nào? A. 87044’B - 1016’B. B. 76044’B - 2016’B. C. 78043’B - 1017’B. D. 77044’B - 1016’B. Câu 12: Ở châu Á,khí hâu lục địa phân bố ở A. Đông Á B. Vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á C. Đông Nam Á D. Bắc Á. Câu 13: Tính cả các đảo phụ thuộc, diện tích của châu Á là A. 42 triệu km2. B. 30 triệu km2. C. 44,5 triệu km2. D. 20 triệu km2. Câu 14: Hai nước đông dân nhất thế giới là hai nước nào và thuộc châu lục nào? 1
  2. A. Canađa và Hoa kì thuộc châu Mỹ. B. Trung Quốc và Ấn Độ thuôc châu Á C. Nga và Trung Quốc thuộc châu Á D. Trung Quốc và Canađa thuộc châu Âu. Câu 15: Khu vực có mạng lưới sông ngòi kém phát triển là A. Nam Á. B. Trung Á. C. Đông Nam Á. D. Đông Á. Câu 16: Hướng gió chính vào mùa hạ ở khu vực Nam Á là A. Đông Bắc. B. Tây Nam. C. Đông Nam. D. Tây Bắc. Câu 17: Đạo Cao Đài ra đời tại quốc gia nào ở châu Á? A. Lào. B. Mianma. C. Việt Nam. D. Thái Lan. Câu 18: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? A. Nhiệt đới gió mùa. B. Nhiệt đới khô. C. Ôn đới lục địa. D. Ôn đới hải dương. Câu 19: Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Á giảm vì A. dân trí ngày càng tăng. B. thực hiện tốt các chính sách dân số. C. thực hiện kế hoạch hóa gia đình. D. tỉ lệ tử tăng lên. Câu 20: Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo nào? A. Ấn Độ giáo, Phật giáo và Ki-tô giáo (Thiên chúa giáo). B. Ấn Độ giáo và Phật giáo. C. Ấn Độ giáo, Phật giáo và Ki-tô giáo (Thiên chúa giáo) và Hồi giáo. D. Phật giáo và Hồi giáo. - II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1 (1 điểm): Trình bày vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Á? Câu 2 (1 điểm): Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á? Câu 3 (2 điểm): Nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây: Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 2016 Số dân 600 800 1402 2100 3110 3766 4463 (triệu người) (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý 8 và trang web: danso.org) Câu 4 (1 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở ven biển và ven các sông lớn? HẾT 2
  3. PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ 8 ĐỀ SỐ 003 I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A A B D A C A D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B C B B B C A D C II – TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1: Trình bày vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Á: - Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu. ( 0,25điểm) - Tiếp giáp: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Châu Âu, châu Phi ( tiếp cận châu Úc) (0,25điểm) - Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam là 8500km (0,25điểm) - Chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông: 9200km (0,25điểm) Câu 2 Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á: * Thuận lợi: - Nhiều khoáng sản, tài nguyên đa dạng (0,25 điểm) - Các nguồn năng lượng dồi dào. ( năng lượng mặt trời, gió, nhiệt) (0,25 điểm) * Khó khăn: - Địa hình vùng núi cao hiểm trở. (0,25 điểm) - Khí hậu 1 số vùng khắc nghiệt, nhiều thiên tai (0,25 điểm) Câu 3: Nhận xét bảng số liệu: - Số dân châu Á tăng lên qua các năm. (Dẫn chứng) (0,5 điểm) - Dân số bắt đầu tăng nhanh từ năm 1950 đến năm 1990. (Dẫn chứng) (0,5 điểm) - Từ năm 1990 đến năm 2016, dân số châu Á có xu hướng tăng chậm hơn. (Dẫn chứng)(0,5 điểm) Vì nhiều nước ở châu Á đang thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế gia tăng dân số. Nhờ đó, tỉ lệ gia tăng dân số ở châu Á giảm đáng kể trong giai đoạn 2002 – 2016. (0,5 điểm) Câu 4 : Các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở ven biển và ven các sông lớn vì: Ở vùng ven biển và ven các sông có nhiều điều kiện thuận lợi: - Điều kiện tự nhiên: Địa hình khá bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn hòa. (0,5 điểm) - Điều kiện kinh tế - xã hội: Dễ dàng giao lưu KT – XH với các nước, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, dân cư đông (0,5 điểm) GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Ninh Chi Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng 3