Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_8_hoc_ki_i_de_so_2_nam_hoc_2020_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 8 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 - 2021 Mã đề kiểm tra: 002 Thời gian làm bài: 45 phút; Đề kiểm tra có 2 trang I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? A. Ôn đới hải dương. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Nhiệt đới khô. D. Ôn đới lục địa. Câu 2: Các sông lớn chảy trên đồng bằng Lưỡng Hà là sông A. Ti-grơ và Hoàng Hà. B. Ơ-phrat và Ô – bi. C. Ơ-phrat và Trường Giang. D. Ti-grơ và Ơ-phrat. Câu 3: Rừng lá kim ở châu Á phân bố ở đới khí hậu A. Cận nhiệt. B. Xích đạo. C. Nhiệt đới. D. Ôn đới. Câu 4: Tính cả các đảo phụ thuộc, diện tích của châu Á là A. 44,5 triệu km2. B. 30 triệu km2. C. 42 triệu km2. D. 20 triệu km2. Câu 5: Dân tộc Việt Nam thuộc chủng tộc A. Ô-xtra-lô-it. B. Ô-xtra-lô-it và Nê-grô-ít. C. Mông-gô-lô-ít. D. Ơ-rô-pê-ô-ít. Câu 6: Châu Á và châu Âu ngăn cách bởi ranh giới tự nhiên là dãy A. U – Ran. B. Côn Luân. C. Himalaya. D. Nam Sơn. Câu 7: Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á ( phần đất liền ) kéo dài trên những vĩ độ nào? A. 76044’B - 2016’B. B. 87044’B - 1016’B. C. 77044’B - 1016’B. D. 78043’B - 1017’B. Câu 8: Ở châu Á,khí hâu lục địa phân bố ở A. Đông Á. B. Đông Nam Á. C. Vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. D. Bắc Á. Câu 9: Hướng gió chính vào mùa hạ ở khu vực Nam Á là A. Tây Nam. B. Đông Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc. Câu 10: Châu Á có diện tích thứ mấy trên thế giới? A. Thứ ba. B. Thứ tư. C. Thứ hai. D. Thứ nhất. Câu 11: Khu vực có mạng lưới sông ngòi kém phát triển là A. Nam Á. B. Đông Nam Á. C. Đông Á. D. Trung Á. Câu 12: Khu vực Nam Á thuộc kiểu khí hậu A. khí hậu xích đạo. B. nhiệt đới gió mùa. C. ôn đới lục địa. D. ôn đới hải dương. Câu 13: Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo nào? A. Ấn Độ giáo, Phật giáo và Ki-tô giáo (Thiên chúa giáo). B. Ấn Độ giáo và Phật giáo. C. Ấn Độ giáo, Phật giáo và Ki-tô giáo (Thiên chúa giáo) và Hồi giáo. D. Phật giáo và Hồi giáo. Câu 14: Khu vực Đông Nam Á thuộc kiểu khí hậu 1
- A. khí hậu xích đạo B. ôn đới hải dương C. ôn đới lục địa D. nhiệt đới gió mùa Câu 15: Đạo Cao Đài ra đời tại quốc gia nào ở châu Á? A. Thái Lan. B. Lào. C. Việt Nam. D. Mianma. Câu 16: Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Á giảm vì A. thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. tỉ lệ tử tăng lên. C. thực hiện tốt các chính sách dân số. D. dân trí ngày càng tăng. Câu 17: Đặc điểm thủy chế của sông ngòi Bắc Á là A. nước sông ít. B. mùa đông nước sông đóng băng. C. chế độ nước sông theo mùa. D. quanh năm nước đầy. Câu 18: Hai nước đông dân nhất thế giới là hai nước nào và thuộc châu lục nào? A. Trung Quốc và Ấn Độ thuôc châu Á. B. Nga và Trung Quốc thuộc châu Á. C. Trung Quốc và Canađa thuộc châu Âu. D. Canađa và Hoa kì thuộc châu Mỹ. Câu 19: Dãy núi nào chạy theo hướng Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây ? A. Dãy La – Blô – Nô – Vô. B. Dãy núi Himalya. C. Dãy Địa Hưng An. D. Dãy U- ran. Câu 20: Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á là A. Himalaya. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Dãy An kai. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1 (1 điểm): Trình bày vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Á? Câu 2 (1 điểm): Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á? Câu 3 (2 điểm): Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với Thế giới theo bảng số liệu sau: (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý 8) 1950 2000 2002 Tỉ lệ tự nhiên(2002) Châu Á 1402 3683 3766 1,3 Châu Âu 547 729 729 -0,1 Châu Phi 221 784 839 2,4 Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0 Châu Mĩ 339 829 850 1,4 Toàn thê giới 2522 6055,4 6215 1,3 Câu 4 (1 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở ven biển và ven các sông lớn? 2
- PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 8 ĐỀ SỐ 002 I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D D A C A C C A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B C D C B B A B A II – TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1: Trình bày vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Á: - Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu. ( 0,25điểm) - Tiếp giáp:Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Châu Âu, châu Phi ( tiếp cận châu Úc) (0,25điểm) - Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam là 8500km (0,25điểm) - Chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông: 9200km (0,25điểm) Câu 2 Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á: * Thuận lợi: - Nhiều khoáng sản, tài nguyên đa dạng (0,25 điểm) - Các nguồn năng lượng dồi dào. ( năng lượng mặt trời, gió, nhiệt) (0,25 điểm) * Khó khăn: - Địa hình vùng núi cao hiểm trở. (0,25 điểm) - Khí hậu 1 số vùng khắc nghiệt, nhiều thiên tai (0,25 điểm) Câu 3: Nhận xét bảng số liệu: - Châu Á có số dân đông nhất. (0.25 điểm) - Dân số châu Á chiếm gần 61% dân số thế giới (0,5 điểm) - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á đạt mức trung bình của thế giới : 1,3 % (0,5 điểm). Vì nhiều nước ở châu Á đang thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế gia tăng dân số. Nhờ đó, tỉ lệ gia tăng dân số ở châu Á giảm đáng kể. (0,75 điểm) Câu 4 : Các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở ven biển và ven các sông lớn vì: Ở vùng ven biển và ven các sông có nhiều điều kiện thuận lợi: - Điều kiện tự nhiên: Địa hình khá bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn hòa. (0,5 điểm) - Điều kiện kinh tế - xã hội: Dễ dàng giao lưu KT – XH với các nước, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, dân cư đông (0,5 điểm) GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Ninh Chi Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng 3