Đề thi môn Địa Lý Khối 8 - Học kì I

doc 3 trang nhatle22 4150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa Lý Khối 8 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_ly_khoi_8_hoc_ki_i.doc

Nội dung text: Đề thi môn Địa Lý Khối 8 - Học kì I

  1. Môn: ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Câu 1: (1 điểm ) Phân biệt sông và hệ thống sông? Câu 2:( 4 điểm ) Dựa vào bản đồ các hệ thống sông ở nước ta ( Trang 10- Át lát địa lí tự nhiên Việt Nam ) Em hãy : a. Sắp xếp các hệ thống sông lớn ở nước ta vào 3 khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ b. So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi 3 khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ ? Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó ? Câu 3: (2 điểm ) Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông nam Á Qua các nội dung đã học em hãy chứng minh nhận xét trên Câu 4( 3 điểm ) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng một số cây trồng năm 2000 Lãnh thổ Lúa( triệu tấn) Mía(Triệu tấn) Cà phê(nghìn tấn ) Đông Nam Á 157 129 1400 Châu Á 427 547 1800 Thế giới 599 1278 7300 a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á so với châu Á ? b. Vì sao khu vực này lại sản xuất được nhiều nông sản đó ? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: ĐỊA LÍ 8 Câu Đáp án Điểm Câu1 - Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt trái 0,5 1 điểm đất được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng - Hệ thống sông : Gồm dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu 0,5 hợp lại với nhau tạo thành một hệ thống sông Câu2 a.Sắp xếp đúng 9 hệ thống sông lớn ở nước ta vào 3 khu vực 1,0 4 điểm Bắc Bộ TrungBộ NamBộ
  2. 1.Hệthốngsông Hồng 1.Hệthống sông Cả, 1.Hệ thống sông 2.TháiBình, 2.SôngThu Bồn Đồng Nai , 3.BằngGiang-Kì Cùng 2. Mê Công 4. sông Mã b.So sánh, sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực *Bắc Bộ -Gồm nhiều hệ thống sông lớn 0,25 - Chế độ nước thất thường 0,25 - Mùa lũ kéo dài 5 tháng từ tháng 6-10 cao nhất là tháng 8. lũ tập 0,25 trung nhanh và kéo dài * TrungBộ - Gồm các hệ thống sông nhỏ, ngắn,dốc,phân thành nhiều lưu vực nhỏ 0,25 độc lập - Lũ lên nhanh đột ngột. 0,25 - Mùa lũ muộn hơn sông Bắc Bộ vào cuối năm từ tháng 9-12 0,25 * Nam Bộ - Gồm các hệ thống sông lớn , lòng sông rộng và sâu 0,25 - Lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn 0,25 sông Bắc Bộ và Trung Bộ - Mùa lũ từ tháng 7-11 0,25 c.Giải thích : Có sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực như trên chủ yếu là do + Đặc điểm địa hình , hình dạng lãnh thổ ở 3 khu vực khác nhau 0,25 + Do đặc điểm khí hậu đặc biệt là thời gian mùa mưa ở 3 khu vực khác nhau ( HS có thể nêu cụ thể hơn ở 3 vùng hoặc chỉ nêu được 0, 5 các ý như trên ở mức độ hiểu là được ) Câu3 Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên 2 điểm nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông nam Á - Đặc điểm tự nhiên : Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện qua tất 0,5 cả các thành phần tự nhiên như khí hậu, địa hình, sông ngòi,đất đai, sinh vật - Văn hóa: Nền văn minh lúa nước, tôn giáo: Đạo phật là phổ biến, 0,5 nghệ thuật kiến trúc mang nét văn hóa phương đông - Lịch sử : + Cùng chung lịch sử : Trước là thuộc địa của các nước đế quốc. Việt 0,5 Nam là lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc + Hiện nay là 1 trong các nước thành viên của hiệp hội các nước 0,5 Đông Nam Á
  3. Câu4 a.Vẽ 2 biểu đồ tròn: - 1 biểu đồ thể hiện sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á so với 1,0 châu Á - 1 biểu đồ thể hiện sản lượng cà phê của khu vực Đông Nam Á so với 1,0 3 điểm châu Á ( Tính ra số liệu %. Châu Á =100%) - Đầy đủ số liệu ,tên biểu đồ , kí hiệu - Nhận xét : Đông Nam Á là 1khu vực có sản lượng lúa và cà phê cao của châu Á và của thế giới + Sản lượng lúa của Đông Nam Á = 36,8% của châu Á mà sản lượng lúa của châu Á = 71,3% của thế giới + Sản lượng cà phê của Đông Nam Á =77,8% của châu Á b. Giải thích - Do đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á thuận lợi cho các 0,5 cây trồng nhiệt đới như cà phê, lúa : + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm + Địa hình có nhiều đồng bằng đất phù sa màu mỡ + Nhiều sông ngòi cung cấp nước tưới tiêu + Đồi núi, cao nguyên có đất đỏ ba dan phù hợp trồng cây cà phê - Do có số dân đông , nguồn lao động dồi dào , thị trường tiêu thụ lớn 0,5