Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 14 trang nhatle22 2520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_7_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 Năm học: 2018 - 2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức từ tiết 15 đến tiết 28. 2. Kĩ năng: Tính toán, nhận xét bảng số liệu. 3. Thái độ: Có thái độ trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận. III. Ma trận đề kiểm tra học kì I – Môn Địa lí lớp 7.
  2. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL - Trình bày Hiểu được đươc điều các đặc MÔI TRƯỜNG kiện tự nhiên trưng của và tài đới ôn hòa ĐỚI ÔN HÒA nguyên thiên nhiên -Trình bày đặc điểm kinh tế, dân cư, xã hội. Tổng số câu: 5 Số câu:3 Số câu:2 Tổng số điểm: 1,25 đ Số điểm:0,75 đ Số điểm:0,5 đ - Trình bày Nêu được Hiểu được đươc điều đặc điểm các đặc kiện tự nhiên của môi điểm của và tài trường đới đới lạnh MÔI TRƯỜNG nguyên thiên lạnh ĐỚI LẠNH nhiên . -Trình bày đặc điểm kinh tế, dân cư, xã hội. Tổng số câu: 5 Số câu: 4 Số câu: 1 Tổng số điểm: 3 đ Tổng số điểm: 2,75đ Tổng số điểm:0,25 đ - Trình bày - Trình bày đươc điều được kiện tự nhiên những MÔI TRƯỜNG và tài thuận lợi, nguyên thiên khó khăn HOANG MẠC nhiên của về mặt tự vùng. nhiên đối - Trình bày với sự phát đặc điểm triển kinh kinh tế, dân tế - xã hội. cư, xã hội. Tổng số câu: 5 Số câu: 4 Số câu: 1 Tổng số điểm: 1,25 đ Tổng số điểm: 1 đ Tổng số điểm: 0,25đ - Nêu tên -Hiểu được -Phân tích -Sắp xếp, được các các đặc được các phân loại châu lục, lục điểm tự đặc điểm được các THIÊN NHIÊN VÀ địa, đại nhiên của của địa nhóm nước dương trên châu Phi hình ảnh dựa vào CON NGƯỜI Ở thế giới hưởng đến các chỉ tiêu CÁC CHÂU LỤC -Biết được khí hậu của phân loại các chỉ tiêu châu Phi để phân loại các quốc gia trên thế giới Tổng số câu:8 Số câu:4 Số câu:3 Số câu: 1 Tổng số điểm:4,25 đ Số điểm:1 Số điểm:2,25 đ Số điểm: 1 đ Tổng số câu: 23 Số câu: 15 Số câu: 7 Số câu: 1 Tổng số điểm:10 Số điểm: 5,5 Số điểm: 3,25 Số điểm: 10 Tỉ lệ %: 100% 55% 35 % 10 %
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN ĐỊA LÍ 7 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2018-2019 Mã đề kiểm tra: 1A Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 5 ĐIỂM) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra. (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng A.từ vòng cực đến cực ở cả 2 bán cầu. B.từ xích đạo đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. C.từ chí tuyến đến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. D.từ xích đạo đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu. Câu 2. Nguyên nhân cơ bản làm cho bầu khí quyển ở đới ôn hòa bị ô nhiễm là gì? A. Chặt phá rừng bừa bãi. B. Khai thác tài nguyên không hợp lí. C. Công nghiệp và phương tiện giao thông phát triển. D. Sử dụng nhiều thiết bị làm lạnh. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở đới ôn hòa? A. Hơn 75% dân cư sống trong các đô thị. B. Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành chùm đô thị. C. Nhiều nước đang quy hoạch lại đô thị theo hướng tập trung. D. Lối sống đô thị đã trở nên phổ biến trong phần lớn dân cư. Câu 4: Qúa trình đô thị hóa ở đới ôn hòa gắn với A.tốc độ gia tăng dân số quá nhanh. B.sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp, dịch vụ. C.tốc độ phát triển nhanh chóng của các đô thị. D.di dân tự do lên các thành phố lớn. Câu 5. Thời tiết ở đới ôn hòa thay đổi thất thường là do: A. các đợt khí nóng ở chí tuyến tràn lên. B. các đợt khí lạnh ở vùng cực tràn xuống. C.gió Tây ôn đới và các dòng biển ven bờ. D. vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Câu 6. Môi trường đới lạnh nằm trong khoảng A. chí tuyến đến hai vòng cực. B. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. C. xích đạo đến hai vòng cực. D. hai vòng cực đến hai cực. Câu 7. Hiện nay hai vấn đề lớn cần phải giải quyết ở đới lạnh là A. xói mòn đất và suy giảm diện tích rừng. B. ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước. C. tài nguyên khoáng sản cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm nặng nề. D. thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý. Câu 8: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về mùa đông ở đới lạnh? A.Kéo dài 2 – 3 tháng. B.Rất dài, hiếm khi thấy mặt trời. C.Thường có bão tuyết. D.Nhiệt độ trung bình luôn dưới - 100C. Câu 9: Các loài động vật ở đới lạnh không thích nghi với khí hậu khắc nghiệt bằng cách nào? A.Đi kiếm ăn vào ban đêm. B. Có lớp mỡ dày và bộ lông không thấm nước. C.Ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng. D. Di cư đến nơi ấm áp để tránh cái lạnh. Câu 10: Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là A.Gô-bi. B. Na-mip. C. Xa-ha-ra. D. Ca-la-ha-ri. Câu 11: Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? A.Dọc theo đường xích đạo. B. Nơi có dòng biển lạnh chạy qua. C.Dọc theo hai đường chí tuyến, giữa đại lục Á-Âu. D.Ven các biển và đại dương lớn. Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với môi trường hoang mạc? A.Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. B.Hết sức khô hạn và khắc nghiệt. C. Lượng mưa trong năm rất thấp. D. Có sự phân hóa thành 4 mùa rõ rệt.
  4. Câu 13: Diện tích hoang mạc chiếm A.1/2 diện tích đất nổi trên Trái Đất. B. 1/3 diện tích đất nổi trên Trái Đất. C. 1/4 diện tích đất nổi trên Trái Đất. D. 1/5 diện tích đất nổi trên Trái Đất. Câu 14: Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc là A.khai thác dầu khí, du lịch. B. vận chuyển hàng hóa, thâm canh lúa nước. C.làm nương rẫy, chăn nuôi du mục. D.chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo. Câu 15: Lục địa có diện tích lớn nhất là A.lục địa Phi. B.lục địa Á-Âu. C. lục địa Bắc Mĩ. D. lục địa Nam Cực. Câu 16: Đại dương có diện tích nhỏ nhất là A.Bắc Băng Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương. Câu 17: Năm 2016 thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam là 2215 USD/năm, chỉ số HDI là 0.683, tỉ lệ tử vong của trẻ em là 18,39 ‰. Vậy Việt Nam thuộc nhóm nước A.nông nghiệp. B. công nghiệp. C. phát triển. D. đang phát triển. Câu 18: Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 thế giới sau châu Á và A.châu Mĩ. B.châu Âu. C. châu Đại dương. D.châu Nam cực. Câu 19: Ở châu Phi nơi tập trung nhiều mỏ dầu khí là A.các nước ven Địa Trung Hải, thuộc Bắc Phi. B. các nước phía Nam Xa-ha-ra. C.các nước Trung Phi. D. các nước Nam Phi. Câu 20:Cho bảng số liệu: Dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2014 Châu lục Châu Phi 13,8 15,7 Châu Mĩ 13,7 13,4 Châu Á 60,6 60,2 Châu Âu 11,4 10,2 Châu Đại dương 0,5 0,5 Thế giới 100,0 100,0 Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ kết hợp (cột và đường). D. Biểu đồ tròn. II. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm của môi trường đới lạnh? (2 điểm) Câu 2: Nêu đặc điểm về vị trí địa lí của châu Phi? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của châu Phi? (2 điểm) Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học và các số liệu trong bảng , sắp xếp các quốc gia ở bảng thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển (số liệu năm 2015) (1 điểm) Tên nước Thu nhập bình HDI Tỉ lệ tử vong của quân đầu người trẻ em (‰) (USD) Canada 45981 0,920 4,65 Thái Lan 15319 0,740 9,63 Nauy 67619 0,949 2,48 Bra-xin 15518 0,754 18,6 Việt Nam 5983 0,683 18,39 HẾT
  5. PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÃ ĐỀ: 1A I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C C B D D D A A C C D B D B A D A A A II – TỰ LUẬN (5 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm 1 (2 điểm) * Vị trí: -Từ hai vòng cực đến hai cực. 0,25 *Đặc điểm : - Khí hậu : 0,25 + Vô cùng khắc nghiệt. + Mùa đông rất dài , rất lạnh, có bão tuyết dữ dội, nhiệt độ trung bình dưới -10oC, có 0,25 khi xuống -50oC. + Mùa hạ dài 2-3 tháng, có nơi ngày dài đến 24 giờ, nhiệt độ có tăng nhưng không 0,25 vượt quá 10oC. + Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu ờ dạng tuyết rơi 0,25 + Mặt đất đóng băng suốt năm, chỉ tan một lớp mỏng trên mặt đất . 0,25 - Động, thực vật: +Thực vật: có rêu, địa y, một số cây thấp, lùn, còi cọc. 0,25 +Động vật khá phong phú : gấu, cáo,tuần lộc,hải cẩu, cá voi, chim cánh cụt những 0,25 loài có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt. 2 (2 điểm) *Đặc điểm vị trí địa lí của châu Phi: - Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích hơn 0,25 30 triệu km2. -Châu Phi là một khối cao nguyên khổng lồ được bao quanh bởi biển và đại dương 0,25 -Phía bắc giáp Địa Trung Hải , phía đông giáp Biển Đỏ và Ấn Độ Dương, phía tây nam giáp Đaị Tây Dương. 0,25 - Phần lớn diên tích châu Phi nằm giũa hai bên chí tuyến, trải dài khoảng từ 36oB đến 36oN. (0,5 điểm) 0,25 *Ảnh hưởng đến khí hậu: - Do lãnh thổ trải ra hai bên xích đạo nên châu Phi nằm trong đới khí hậu nóng. 0,5 -Phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, lục địa lại có hình khối nên châu Phi là 0,5 một lục địa khô, nóng . 3 (1 điểm) -Các nước phát triển : Canada, Nauy. Vì các nước này có thu nhập bình quân đầu 0,5 người trên 20000 USD, chỉ số HDI cao (từ 0,8 đến 1), nhưng tỉ lệ tử vong của trẻ em lại thấp. - Các nước đang phát triển : Thái Lan, Việt Nam, Bra-xin. Vì các nước này có thu 0,5 nhập bình quân đầu người thấp (dưới 20000 USD), chỉ số HDI thấp (≤ 0,7), nhưng tỉ lệ tử vong của trẻ em lại cao. Người ra đề Tổ trưởng CM BGH duyệt KT.Hiệu trưởng Phó hiệu trưởng Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  6. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN ĐỊA LÍ 7 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2018-2019 Mã đề kiểm tra: 1B Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra. (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Các loài động vật ở đới lạnh không thích nghi với khí hậu khắc nghiệt bằng cách nào? A. Di cư đến nơi ấm áp để tránh cái lạnh. B. Ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng. C. Có lớp mỡ dày và bộ lông không thấm nước. D. Đi kiếm ăn vào ban đêm. Câu 2: Năm 2016 thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam là 2215 USD/năm, chỉ số HDI là 0.683, tỉ lệ tử vong của trẻ em là 18,39 ‰. Vậy Việt Nam thuộc nhóm nước A. đang phát triển. B. công nghiệp. C. phát triển. D. nông nghiệp. Câu 3: Cho bảng số liệu: Dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2014 Châu lục Châu Phi 13,8 15,7 Châu Mĩ 13,7 13,4 Châu Á 60,6 60,2 Châu Âu 11,4 10,2 Châu Đại dương 0,5 0,5 Thế giới 100,0 100,0 Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ kết hợp (cột và đường). C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn. Câu 4: Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là A. Ca-la-ha-ri. B. Na-mip. C. Xa-ha-ra. D. Gô-bi. Câu 5: Lục địa có diện tích lớn nhất là A. lục địa Bắc Mĩ. B. lục địa Nam Cực. C. lục địa Á-Âu. D. lục địa Phi. Câu 6: Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 thế giới sau châu Á và A. châu Âu. B. châu Mĩ. C. châu Đại dương. D. châu Nam cực. Câu 7: Đại dương có diện tích nhỏ nhất là A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 8: Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc là A. chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo. B. vận chuyển hàng hóa, thâm canh lúa nước. C. làm nương rẫy, chăn nuôi du mục. D. khai thác dầu khí, du lịch. Câu 9: Ở châu Phi nơi tập trung nhiều mỏ dầu khí là A. các nước ven Địa Trung Hải, thuộc Bắc Phi. B. các nước phía Nam Xa-ha-ra. C. các nước Trung Phi. D. các nước Nam Phi. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở đới ôn hòa? A. Hơn 75% dân cư sống trong các đô thị. B. Nhiều nước đang quy hoạch lại đô thị theo hướng tập trung. C. Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành chùm đô thị. D. Lối sống đô thị đã trở nên phổ biến trong phần lớn dân cư. Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng với môi trường hoang mạc? A. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. B. Có sự phân hóa thành 4 mùa rõ rệt. C. Hết sức khô hạn và khắc nghiệt. D. Lượng mưa trong năm rất thấp.
  7. Câu 12: Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do A. địa hình cao. B. khí hậu khô nóng. C. hình dạng khối lớn. D. các dòng biển lạnh chạy ven bờ. Câu 13: Môi trường đới lạnh nằm trong khoảng A. chí tuyến đến hai vòng cực. B. xích đạo đến hai vòng cực. C. hai vòng cực đến hai cực. D. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. Câu 14: Qúa trình đô thị hóa ở đới ôn hòa gắn với A. tốc độ phát triển nhanh chóng của các đô thị. B. sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp, dịch vụ. C. di dân tự do lên các thành phố lớn. D. tốc độ gia tăng dân số quá nhanh. Câu 15: Nguyên nhân cơ bản làm cho bầu khí quyển ở đới ôn hòa bị ô nhiễm là gì? A. Chặt phá rừng bừa bãi. B. Khai thác tài nguyên không hợp lí. C. Công nghiệp và phương tiện giao thông phát triển. D. Sử dụng nhiều thiết bị làm lạnh. Câu 16: Thời tiết ở đới ôn hòa thay đổi thất thường là do: A. gió Tây ôn đới và các dòng biển ven bờ. B. các đợt khí nóng ở chí tuyến tràn lên. C. các đợt khí lạnh ở vùng cực tràn xuống. D. vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Câu 17: Hiện nay hai vấn đề lớn cần phải giải quyết ở đới lạnh là A. ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước. B. tài nguyên khoáng sản cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm nặng nề. C. thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý. D. xói mòn đất và suy giảm diện tích rừng. Câu 18: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng A. từ xích đạo đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu. B. từ xích đạo đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. C. từ vòng cực đến cực ở cả 2 bán cầu. D. từ chí tuyến đến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. Câu 19: Diện tích hoang mạc chiếm A. 1/3 diện tích đất nổi trên Trái Đất. B. 1/5 diện tích đất nổi trên Trái Đất. C. 1/4 diện tích đất nổi trên Trái Đất. D. 1/2 diện tích đất nổi trên Trái Đất. Câu 20: Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? A. Ven các biển và đại dương lớn. B. Nơi có dòng biển lạnh chạy qua. C. Dọc theo đường xích đạo. D. Dọc theo hai đường chí tuyến, giữa đại lục Á-Âu. II. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1: Nêu đặc điểm về vị trí địa lí của châu Phi? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của châu Phi? (2 điểm) Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và các số liệu trong bảng , sắp xếp các quốc gia ở bảng thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển (số liệu năm 2015) (1 điểm) Tên nước Thu nhập bình quân HDI Tỉ lệ tử vong của trẻ đầu người (USD) em (‰) Canada 45981 0,920 4,65 Thái Lan 15319 0,740 9,63 Nauy 67619 0,949 2,48 Bra-xin 15518 0,754 18,6 Việt Nam 5983 0,683 18,39 Câu 3: Trình bày đặc điểm của môi trường đới lạnh? (2 điểm) HẾT
  8. PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÃ ĐỀ: 1B I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A A C C B D A A B B B C B C D C D A D II – TỰ LUẬN (5 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm 1 (2 điểm) *Đặc điểm vị trí địa lí của châu Phi: - Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích hơn 0,25 30 triệu km2. -Châu Phi là một khối cao nguyên khổng lồ được bao quanh bởi biển và đại dương 0,25 -Phía bắc giáp Địa Trung Hải , phía đông giáp Biển Đỏ và Ấn Độ Dương, phía tây nam giáp Đaị Tây Dương. 0,25 - Phần lớn diên tích châu Phi nằm giũa hai bên chí tuyến, trải dài khoảng từ 36oB đến 36oN. (0,5 điểm) 0,25 *Ảnh hưởng đến khí hậu: - Do lãnh thổ trải ra hai bên xích đạo nên châu Phi nằm trong đới khí hậu nóng. 0,5 -Phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, lục địa lại có hình khối nên châu Phi là 0,5 một lục địa khô, nóng . 2 (1 điểm) -Các nước phát triển : Canada, Nauy. Vì các nước này có thu nhập bình quân đầu 0,5 người trên 20000 USD, chỉ số HDI cao (từ 0,8 đến 1), nhưng tỉ lệ tử vong của trẻ em lại thấp. - Các nước đang phát triển : Thái Lan, Việt Nam, Bra-xin. Vì các nước này có thu 0,5 nhập bình quân đầu người thấp (dưới 20000 USD), chỉ số HDI thấp (≤ 0,7), nhưng tỉ lệ tử vong của trẻ em lại cao. 3 (2 điểm) * Vị trí: -Từ hai vòng cực đến hai cực. 0,25 *Đặc điểm : - Khí hậu : 0,25 + Vô cùng khắc nghiệt. + Mùa đông rất dài , rất lạnh, có bão tuyết dữ dội, nhiệt độ trung bình dưới -10oC, có 0,25 khi xuống -50oC. + Mùa hạ dài 2-3 tháng, có nơi ngày dài đến 24 giờ, nhiệt độ có tăng nhưng không 0,25 vượt quá 10oC. + Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu ờ dạng tuyết rơi 0,25 + Mặt đất đóng băng suốt năm, chỉ tan một lớp mỏng trên mặt đất . 0,25 - Động, thực vật: +Thực vật: có rêu, địa y, một số cây thấp, lùn, còi cọc. 0,25 +Động vật khá phong phú : gấu, cáo,tuần lộc,hải cẩu, cá voi, chim cánh cụt những 0,25 loài có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt. Người ra đề Tổ trưởng CM BGH duyệt KT.Hiệu trưởng Phó hiệu trưởng Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  9. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN ĐỊA LÍ 7 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2018-2019 Mã đề kiểm tra: 1C Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra. (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Lục địa có diện tích lớn nhất là A. lục địa Phi. B. lục địa Á-Âu. C. lục địa Bắc Mĩ. D. lục địa Nam Cực. Câu 2: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về mùa đông ở đới lạnh? A. Nhiệt độ trung bình luôn dưới - 100C. B. Rất dài, hiếm khi thấy mặt trời. C. Kéo dài 2 – 3 tháng. D. Thường có bão tuyết. Câu 3: Các loài động vật ở đới lạnh không thích nghi với khí hậu khắc nghiệt bằng cách nào? A. Di cư đến nơi ấm áp để tránh cái lạnh. B. Có lớp mỡ dày và bộ lông không thấm nước. C. Ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng. D. Đi kiếm ăn vào ban đêm. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở đới ôn hòa? A. Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành chùm đô thị. B. Nhiều nước đang quy hoạch lại đô thị theo hướng tập trung. C. Hơn 75% dân cư sống trong các đô thị. D. Lối sống đô thị đã trở nên phổ biến trong phần lớn dân cư. Câu 5: Trên thế giới có bao nhiêu châu lục? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 6: Ở châu Phi nơi tập trung nhiều mỏ dầu khí là A. các nước ven Địa Trung Hải, thuộc Bắc Phi. B. các nước phía Nam Xa-ha-ra. C. các nước Trung Phi. D. các nước Nam Phi. Câu 7: Cho bảng số liệu: Dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2014 Châu lục Châu Phi 13,8 15,7 Châu Mĩ 13,7 13,4 Châu Á 60,6 60,2 Châu Âu 11,4 10,2 Châu Đại dương 0,5 0,5 Thế giới 100,0 100,0 Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ kết hợp (cột và đường). D. Biểu đồ tròn. Câu 8: Đại dương có diện tích nhỏ nhất là A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng với môi trường hoang mạc? A. Hết sức khô hạn và khắc nghiệt. B. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. C. Có sự phân hóa thành 4 mùa rõ rệt. D. Lượng mưa trong năm rất thấp. Câu 10: Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc là A. làm nương rẫy, chăn nuôi du mục. B. chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo. C. khai thác dầu khí, du lịch. D. vận chuyển hàng hóa, thâm canh lúa nước. Câu 11: Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là A. Xa-ha-ra. B. Ca-la-ha-ri. C. Gô-bi. D. Na-mip.
  10. Câu 12: Diện tích hoang mạc chiếm A. 1/2 diện tích đất nổi trên Trái Đất. B. 1/3 diện tích đất nổi trên Trái Đất. C. 1/4 diện tích đất nổi trên Trái Đất. D. 1/5 diện tích đất nổi trên Trái Đất. Câu 13: Hiện nay hai vấn đề lớn cần phải giải quyết ở đới lạnh là A. xói mòn đất và suy giảm diện tích rừng. B. tài nguyên khoáng sản cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm nặng nề. C. thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý. D. ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước. Câu 14: Môi trường đới lạnh nằm trong khoảng A. chí tuyến đến hai vòng cực. B. xích đạo đến hai vòng cực. C. hai vòng cực đến hai cực. D. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. Câu 15: Qúa trình đô thị hóa ở đới ôn hòa gắn với A. tốc độ phát triển nhanh chóng của các đô thị. B. sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp, dịch vụ. C. di dân tự do lên các thành phố lớn. D. tốc độ gia tăng dân số quá nhanh. Câu 16: Năm 2016 thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam là 2215 USD/năm, chỉ số HDI là 0.683, tỉ lệ tử vong của trẻ em là 18,39 ‰. Vậy Việt Nam thuộc nhóm nước A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. phát triển. D. đang phát triển. Câu 17: Thời tiết ở đới ôn hòa thay đổi thất thường là do: A. gió Tây ôn đới và các dòng biển ven bờ. B. các đợt khí nóng ở chí tuyến tràn lên. C. các đợt khí lạnh ở vùng cực tràn xuống. D. vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Câu 18: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng A. từ chí tuyến đến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. B. từ xích đạo đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. C. từ vòng cực đến cực ở cả 2 bán cầu. D. từ xích đạo đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu. Câu 19: Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do A. địa hình cao. B. khí hậu khô nóng. C. hình dạng khối lớn. D. các dòng biển lạnh chạy ven bờ. Câu 20: Nguyên nhân cơ bản làm cho bầu khí quyển ở đới ôn hòa bị ô nhiễm là gì? A. Công nghiệp và phương tiện giao thông phát triển. B. Khai thác tài nguyên không hợp lí. C. Chặt phá rừng bừa bãi. D. Sử dụng nhiều thiết bị làm lạnh. II. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học và các số liệu trong bảng , sắp xếp các quốc gia ở bảng thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển (số liệu năm 2015) (1 điểm) Tên nước Thu nhập bình quân HDI Tỉ lệ tử vong của trẻ đầu người (USD) em (‰) Canada 45981 0,920 4,65 Thái Lan 15319 0,740 9,63 Nauy 67619 0,949 2,48 Bra-xin 15518 0,754 18,6 Việt Nam 5983 0,683 18,39 Câu 2 Nêu đặc điểm về vị trí địa lí của châu Phi? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của châu Phi? (2 điểm) Câu 3: Trình bày đặc điểm của môi trường đới lạnh? (2 điểm) HẾT
  11. PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÃ ĐỀ: 1C I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C D B C A A D C B A B C C B D D A B A II – TỰ LUẬN (5 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm 1 (1 điểm) -Các nước phát triển : Canada, Nauy. Vì các nước này có thu nhập bình quân đầu 0,5 người trên 20000 USD, chỉ số HDI cao (từ 0,8 đến 1), nhưng tỉ lệ tử vong của trẻ em lại thấp. - Các nước đang phát triển : Thái Lan, Việt Nam, Bra-xin. Vì các nước này có thu 0,5 nhập bình quân đầu người thấp (dưới 20000 USD), chỉ số HDI thấp (≤ 0,7), nhưng tỉ lệ tử vong của trẻ em lại cao. 2 (2 điểm) *Đặc điểm vị trí địa lí của châu Phi: - Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích hơn 0,25 30 triệu km2. -Châu Phi là một khối cao nguyên khổng lồ được bao quanh bởi biển và đại dương 0,25 -Phía bắc giáp Địa Trung Hải , phía đông giáp Biển Đỏ và Ấn Độ Dương, phía tây nam giáp Đaị Tây Dương. 0,25 - Phần lớn diên tích châu Phi nằm giũa hai bên chí tuyến, trải dài khoảng từ 36oB đến 36oN. (0,5 điểm) 0,25 *Ảnh hưởng đến khí hậu: - Do lãnh thổ trải ra hai bên xích đạo nên châu Phi nằm trong đới khí hậu nóng. 0,5 -Phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, lục địa lại có hình khối nên châu Phi là 0,5 một lục địa khô, nóng . 3 (2 điểm) * Vị trí: -Từ hai vòng cực đến hai cực. 0,25 *Đặc điểm : - Khí hậu : 0,25 + Vô cùng khắc nghiệt. + Mùa đông rất dài , rất lạnh, có bão tuyết dữ dội, nhiệt độ trung bình dưới -10oC, có 0,25 khi xuống -50oC. + Mùa hạ dài 2-3 tháng, có nơi ngày dài đến 24 giờ, nhiệt độ có tăng nhưng không 0,25 vượt quá 10oC. + Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu ờ dạng tuyết rơi 0,25 + Mặt đất đóng băng suốt năm, chỉ tan một lớp mỏng trên mặt đất . 0,25 - Động, thực vật: +Thực vật: có rêu, địa y, một số cây thấp, lùn, còi cọc. 0,25 +Động vật khá phong phú : gấu, cáo,tuần lộc,hải cẩu, cá voi, chim cánh cụt những 0,25 loài có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt. Người ra đề Tổ trưởng CM BGH duyệt KT.Hiệu trưởng Phó hiệu trưởng Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  12. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN ĐỊA LÍ 7 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2018-2019 Mã đề kiểm tra: 1D Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra. (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Qúa trình đô thị hóa ở đới ôn hòa gắn với A. tốc độ phát triển nhanh chóng của các đô thị. B. tốc độ gia tăng dân số quá nhanh. C. sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp, dịch vụ. D. di dân tự do lên các thành phố lớn. Câu 2: Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là A. Na-mip. B. Ca-la-ha-ri. C. Gô-bi. D. Xa-ha-ra. Câu 3: Năm 2016 thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam là 2215 USD/năm, chỉ số HDI là 0.683, tỉ lệ tử vong của trẻ em là 18,39 ‰. Vậy Việt Nam thuộc nhóm nước A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. đang phát triển. D. phát triển. Câu 4: Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc là A. vận chuyển hàng hóa, thâm canh lúa nước. B. chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo. C. làm nương rẫy, chăn nuôi du mục. D. khai thác dầu khí, du lịch. Câu 5: Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 thế giới sau châu Á và A. châu Mĩ. B. châu Đại dương. C. châu Âu. D. châu Nam cực. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở đới ôn hòa? A. Lối sống đô thị đã trở nên phổ biến trong phần lớn dân cư. B. Hơn 75% dân cư sống trong các đô thị. C. Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành chùm đô thị. D. Nhiều nước đang quy hoạch lại đô thị theo hướng tập trung. Câu 7: Hiện nay hai vấn đề lớn cần phải giải quyết ở đới lạnh là A. ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước. B. tài nguyên khoáng sản cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm nặng nề. C. thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý. D. xói mòn đất và suy giảm diện tích rừng. Câu 8: Ở châu Phi nơi tập trung nhiều mỏ dầu khí là A. các nước ven Địa Trung Hải, thuộc Bắc Phi. B. các nước phía Nam Xa-ha-ra. C. các nước Trung Phi. D. các nước Nam Phi. Câu 9: Các loài động vật ở đới lạnh không thích nghi với khí hậu khắc nghiệt bằng cách nào? A. Có lớp mỡ dày và bộ lông không thấm nước. B. Ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng. C. Di cư đến nơi ấm áp để tránh cái lạnh. D. Đi kiếm ăn vào ban đêm. Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng với môi trường hoang mạc? A. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. B. Có sự phân hóa thành 4 mùa rõ rệt. C. Hết sức khô hạn và khắc nghiệt. D. Lượng mưa trong năm rất thấp. Câu 11: Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do A. địa hình cao. B. khí hậu khô nóng. C. hình dạng khối lớn. D. các dòng biển lạnh chạy ven bờ. Câu 12: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về mùa đông ở đới lạnh? A. Kéo dài 2 – 3 tháng. B. Rất dài, hiếm khi thấy mặt trời. C. Nhiệt độ trung bình luôn dưới - 100C. D. Thường có bão tuyết. Câu 13: Nguyên nhân cơ bản làm cho bầu khí quyển ở đới ôn hòa bị ô nhiễm là gì? A. Chặt phá rừng bừa bãi. B. Khai thác tài nguyên không hợp lí. C. Công nghiệp và phương tiện giao thông phát triển. D. Sử dụng nhiều thiết bị làm lạnh.
  13. Câu 14: Cho bảng số liệu: Dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2014 Châu lục Châu Phi 13,8 15,7 Châu Mĩ 13,7 13,4 Châu Á 60,6 60,2 Châu Âu 11,4 10,2 Châu Đại dương 0,5 0,5 Thế giới 100,0 100,0 Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ kết hợp (cột và đường). D. Biểu đồ cột. Câu 15: Lục địa có diện tích lớn nhất là A. lục địa Bắc Mĩ. B. lục địa Á-Âu. C. lục địa Nam Cực. D. lục địa Phi. Câu 16: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng A. từ chí tuyến đến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. B. từ xích đạo đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu. C. từ vòng cực đến cực ở cả 2 bán cầu. D. từ xích đạo đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. Câu 17: Diện tích hoang mạc chiếm A. 1/3 diện tích đất nổi trên Trái Đất. B. 1/5 diện tích đất nổi trên Trái Đất. C. 1/4 diện tích đất nổi trên Trái Đất. D. 1/2 diện tích đất nổi trên Trái Đất. Câu 18: Môi trường đới lạnh nằm trong khoảng A. xích đạo đến hai vòng cực. B. chí tuyến đến hai vòng cực. C. hai vòng cực đến hai cực. D. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. Câu 19: Thời tiết ở đới ôn hòa thay đổi thất thường là do: A. các đợt khí nóng ở chí tuyến tràn lên. B. vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. C. gió Tây ôn đới và các dòng biển ven bờ. D. các đợt khí lạnh ở vùng cực tràn xuống. Câu 20: Trên thế giới có bao nhiêu châu lục? A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. II. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm của môi trường đới lạnh? (2 điểm) Câu 2: Nêu đặc điểm về vị trí địa lí của châu Phi? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của châu Phi? (2 điểm) Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học và các số liệu trong bảng , sắp xếp các quốc gia ở bảng thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển (số liệu năm 2015) (1 điểm) Tên nước Thu nhập bình quân HDI Tỉ lệ tử vong của trẻ đầu người (USD) em (‰) Canada 45981 0,920 4,65 Thái Lan 15319 0,740 9,63 Nauy 67619 0,949 2,48 Bra-xin 15518 0,754 18,6 Việt Nam 5983 0,683 18,39 HẾT
  14. PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÃ ĐỀ: 1D I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D C B A D C A D B B A C D B A A C B A II – TỰ LUẬN (5 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm 1 (2 điểm) * Vị trí: -Từ hai vòng cực đến hai cực. 0,25 *Đặc điểm : - Khí hậu : 0,25 + Vô cùng khắc nghiệt. + Mùa đông rất dài , rất lạnh, có bão tuyết dữ dội, nhiệt độ trung bình dưới -10oC, có 0,25 khi xuống -50oC. + Mùa hạ dài 2-3 tháng, có nơi ngày dài đến 24 giờ, nhiệt độ có tăng nhưng không 0,25 vượt quá 10oC. + Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu ờ dạng tuyết rơi 0,25 + Mặt đất đóng băng suốt năm, chỉ tan một lớp mỏng trên mặt đất . 0,25 - Động, thực vật: +Thực vật: có rêu, địa y, một số cây thấp, lùn, còi cọc. 0,25 +Động vật khá phong phú : gấu, cáo,tuần lộc,hải cẩu, cá voi, chim cánh cụt những 0,25 loài có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt. 2 (2 điểm) *Đặc điểm vị trí địa lí của châu Phi: - Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích hơn 0,25 30 triệu km2. -Châu Phi là một khối cao nguyên khổng lồ được bao quanh bởi biển và đại dương 0,25 -Phía bắc giáp Địa Trung Hải , phía đông giáp Biển Đỏ và Ấn Độ Dương, phía tây nam giáp Đaị Tây Dương. 0,25 - Phần lớn diên tích châu Phi nằm giũa hai bên chí tuyến, trải dài khoảng từ 36oB đến 36oN. (0,5 điểm) 0,25 *Ảnh hưởng đến khí hậu: - Do lãnh thổ trải ra hai bên xích đạo nên châu Phi nằm trong đới khí hậu nóng. 0,5 -Phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, lục địa lại có hình khối nên châu Phi là 0,5 một lục địa khô, nóng . 3 (1 điểm) -Các nước phát triển : Canada, Nauy. Vì các nước này có thu nhập bình quân đầu 0,5 người trên 20000 USD, chỉ số HDI cao (từ 0,8 đến 1), nhưng tỉ lệ tử vong của trẻ em lại thấp. - Các nước đang phát triển : Thái Lan, Việt Nam, Bra-xin. Vì các nước này có thu 0,5 nhập bình quân đầu người thấp (dưới 20000 USD), chỉ số HDI thấp (≤ 0,7), nhưng tỉ lệ tử vong của trẻ em lại cao. Người ra đề Tổ trưởng CM BGH duyệt KT.Hiệu trưởng Phó hiệu trưởng Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng