Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 11 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn

docx 3 trang nhatle22 3700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 11 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_11_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 11 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn

  1. SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI CĐ LẦN 1 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN NĂM HỌC 2018 - 2019 . MÔN ĐỊA LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1( 3 điểm): Hãy kể tên các hệ quả chuyển động của Trái Đất? Câu 2( 3 điểm): Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Câu 3 (4 điểm): Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản thế giới giai đoạn 2009 – 2017. (ĐV: Triệu tấn) Năm 2009 2011 2012 2013 2017 Sản lượng thủy sản khai thác 90,2 93,7 91,3 92,7 93,4 Sản lượng thủy sản nuôi trồng 55,7 61,8 66,5 70,2 73,8 Dựa vào bảng số liệu trên hãy nhận xét và giải thích về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của thế giới giai đoạn 2009 – 2017. .Hết . Lưu ý: HS không sử dụng tài liệu Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Duyệt của BGH Người thẩm định Người ra đề Trần Thị Ngọc Mai Nguyễn Lâm Tới Phạm Thị Thanh huyền
  2. SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC HDC KÌ THI CĐ LẦN 1 2018 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN ĐỊA LÍ 11 . Câu Nội dung Điểm * Các hệ quả chuyển động của Trái Đất: - Hệ quả chuyển động tự quay: + Sự luân phiên ngày đêm 0,5 + Giờ trên TĐ và đường chuyển ngày quốc tế 0,5 1 + Sự lệch hướng chuyển động các vật thể 0,5 - Hệ quả chuyển động của TĐ quanh MT + Chuyển động biểu kiến hàng năm của MT 0,5 + Mùa trong năm 0,5 + Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ 0,5 2 Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải: - Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số 1,0 loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Ở các vùng hoang mạc lạc đà và các phương tiện như ô tô, trực thăng đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển. Ở vùng băng giá, xe quệt và trực thăng, tàu phá băng là phương tiện vận tải chính. Ở các đảo, quần đảo phương tiện vận tải phổ biến là tàu thuyền. - Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai 1,0 thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ, những vùng có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, các tuyến đường bộ phải xây dựng nhiều công trình như đường hầm, đường lánh nạn, vùng có nhiều sông suối phải xây nhiều cầu cống, vv - Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Những hiện tượng khí hậu, thời tiết xấu gây trở ngại đối với hoạt động giao thông vận tải. Ví dụ thời 1,0 tiết nhiều sương mù đối với vận tải hàng không, nước sông đóng băng về mùa đông đối với vận tải đường sông hay bão biển đối với vận tải hàng hải.
  3. Nhận xét: - Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhưng không ổn định( d/c) 0,5 - Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục (dc) 0,5 3 - Sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng, sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác( d/c) 1,0 * Giải thích: - Sản lượng khai thác tăng chậm do phụ thuộc nhiều vào tự 1,0 nhiên, nguồn lợi hải sản giảm, môi trường ô nhiễm - Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh do có nhiều lợi thế: Mở rộng diện tích nuôi trồng, nuôi thâm canh, chủ động đối tượng nuôi 1,0 và thời điểm thu hoạch mang lại hiệu quả cao, đáp ứng nhu cầu thị trường .