Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 10 - Học kì II - Đề số 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Trãi
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 10 - Học kì II - Đề số 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_10_hoc_ki_ii_de_so_3_nam_hoc_2017.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 10 - Học kì II - Đề số 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Trãi
- BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 10 HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 – 2018 Họ và tên học sinh: Lớp: I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm – 0,35 điểm/câu) Điền đáp án đúng vào bảng sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1: Trên Trái Đất có bao nhiêu khối khí? A. 4. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 2: Đi từ Tây sang Đông qua kinh tuyến 180° thì A. không đổi. B. – 1 ngày lịch. C. + 1 ngày lịch. D. ±1 ngày lịch. Câu 3: Gió Mậu Dịch có hướng A. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam. B. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. C. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam. D. tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam. Câu 4: Khối khí có đặc điểm “rất nóng” là A. cực. B. ôn đới. C. chí tuyến. D. xích đạo. Câu 5: Không khí nằm ở hai bên frông có sự khác biệt cơ bản về A. tính chất vật lí. B. tính chất hóa học. C. hướng chuyển động. D. mức độ ô nhiễm. Câu 6: Gió Tây ôn đới là loại gió A. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới. B. thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới. C. thổi từ miền ôn đới lên miền cực. D. thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới. Câu 7: Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến? A. Gió Tây ôn đới và gió phơn. B. Gió phơn và gió Mậu Dịch. C. Gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới. D. Gió Tây ôn đới và gió mùa. Câu 8: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000. Vậy 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài thực địa? A. 2 km. B. 2000 km. C. 200 km. D. 20 km. Câu 9: Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là A. 164,9 triệu km. B. 149,6 triệu km. C. 194,6 triệu km. D. 146,9 triệu km. Câu 10: Các lớp đá cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất theo thứ tự từ ngoài vào trong là A. badan, granit, trầm tích. B. trầm tích, granit, badan. C. granit, badan, trầm tích. D. badan, trầm tích, granit. Câu 11: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống, các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là A. vận động tạo núi. B. vận động theo phương thẳng đứng. C. vận động theo phương nằm ngang. D. vận động kiến tạo. Câu 12: Thể hiện trên bản đồ vùng có nhiều sắt, than đá, than nâu thì dùng dạng kí hiệu nào? A. Kí hiệu hình học. B. Tượng hình. C. Kí hiệu chữ và kí hiệu hình học. D. Kí hiệu chữ. Câu 13: Có mấy hành tinh trong Hệ Mặt Trời? A. 8 B. 9 C. 7 D. 10 Câu 14: Câu ca dao Việt Nam “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Miêu tả hiện tượng địa lí nào? A. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế. Trang 1/2 - Mã đề thi 132
- B. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. C. Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ. D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. Câu 15: Cùng một lúc có mấy chuyển động? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng? A. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng. B. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm. C. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng. D. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm. Câu 17: Thạch quyển bao gồm các lớp nào? A. Vỏ Trái Đất và lớp Manti trên. B. Vỏ Trái Đất và lớp vỏ Manti. C. Vỏ đại dương và lớp Manti trên. D. Vỏ lục địa và vỏ đại dương. Câu 18: Khoảng cách mỗi múi giờ rộng A. 5° kinh tuyến. B. 15°vĩ tuyến. C. 15°kinh tuyến. D. 10° vĩ tuyến. Câu 19: Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng (còn gọi là vận động nâng lên, hạ xuống) có đặc điểm là A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ. B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn. C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn. D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ. Câu 20: Có 2 ngày trong năm mà mọi điểm trên Trái Đất có ngày và đêm dài bằng nhau là A. 21/3 và 23/9. B. 22/3 và 23/9. C. 22/6 và 22/12. D. 23/9 và 22/12. II – PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng xe đạp các loại của nước ta giai đoạn 2005 – 2015 và đưa ra nhận xét. SẢN LƯỢNG XE ĐẠP CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (Đơn vị: nghìn cái) Năm 2005 2007 2010 2013 2015 Sản lượng 2.524,5 1.605,0 705,9 700,8 721,9 (Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2017) BÀI LÀM Trang 2/2 - Mã đề thi 132