Đề kiểm tra môn Địa lý Khối 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thới Sơn

doc 5 trang nhatle22 5660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lý Khối 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thới Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_khoi_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lý Khối 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thới Sơn

  1. PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN : ĐỊA LÍ 7 Thời gian : 60 phút I. Mục đích của đề kiểm tra: 1- Kiến thức: - Chủ đề 3 : Thiên nhiên và con người ở các châu lục. + Châu Mĩ: Trình bày và so sánh được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ. + Châu Âu: Nêu và giải thích sự khác nhau của các môi trường tự nhiên châu Âu.Trình bày một số đặc điểm về kinh tế của các khu vực châu Âu 2- Kĩ năng: + Dựa vào bảng số liệu thống kê vẽ biểu đồ và nêu nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia châu Đại Dương. + Phân tích bảng số liệu thống kê về kinh tế một số quốc gia ở khu vực Tây và Trung Âu. II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận III. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 3: Thiên Trình bày một số -Trình bày và so Dựa vào bảng số nhiên và con đặc điểm về kinh sánh được đặc liệu thống kê vẽ người ở các châu tế của các khu vực điểm địa hình của biểu đồ và nêu lục. châu Âu. Bắc Mĩ và Nam Mĩ nhận xét về trình Nội dung 2: -Nêu và giải thích độ phát triển kinh Châu Mĩ sự khác nhau của tế của một số các môi trường tự quốc gia châu Đại Nội dung 6: nhiên châu Âu. Dươngvà châu Châu Âu Âu. Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 10 Số điểm:3 Số điểm: 4 Số điểm:3 Tỉ lệ 100% Định hướng - Năng lực chung:năng lực tính toán, năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; phát triển năng năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng lực ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt.
  2. Tổng số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Tổng số Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 3 điểm:10 Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 40 % Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 100 % IV. Đề kiểm tra: ĐỀ 1 Câu 1: (4,0 điểm) Trình bày đặc điểm các môi trường tự nhiên của châu Âu. Câu 2: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm kinh tế của khu vực Tây và Trung Âu. Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Tỷ trọng của ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm TÊN NƯỚC trong nước GDP (% ) Nông- Lâm-Ngư nghiệp Công nghiệp-Xây dựng Dịch vụ PHÁP 3,0 26,1 70,9 UCRAINA 14,0 38,5 47,5 - Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Pháp và U-crai-na. - Qua biểu đồ, nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Pháp và U-crai-na? ĐỀ 2 Câu 1: (4,0 điểm) So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau của địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ? Câu 2 : (3,0 điểm) Trình bày đặc điểm kinh tế khu vực Nam Âu Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Nước Ô-trây-li-a Niu Di-len Va-nu-a-tu Pa-pua Niu Ghi-nê Thu nhập bình quân đầu 20337 13026 1146 677 người ( USD) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện thu nhập bình quân đầu người của một số quốc gia ở châu Đại Dương và nêu nhận xét. HẾT
  3. PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ 1 ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN : ĐỊA LÍ 7 Câu Nội dung Điểm 1 Đặc điểm các môi trường tự nhiên của châu Âu. (4,0 - Môi trường ôn đới hải dương ở các đảo và ven biển Tây Âu có điểm) khí hậu ôn hoà, sông nhiều nước quanh năm, rừng lá rộng ( sồi, 1,0 dẻ ) phát triển. - Môi trường ôn đới lục địa ở khu vực Đông Âu, biên độ nhiệt 1,0 trong năm lớn, lượng mưa giảm, sông ngòi đóng băng về mùa đông. Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. -Môi trường Địa Trung Hải phân bố ở phía nam, mưa tập trung 1,0 vào mùa thu – đông, mùa hạ nóng khô, sông ngòi ngắn và dốc, rừng thưa gồm cây lá cứng xanh quanh năm. - Môi trường núi cao trên dãy núi An-pơ, có nhiều mưa trên các 1,0 sườn đón gió ở phía tây, thực vật thay đổi theo độ cao. 2 Đặc điểm kinh tế của khu vực Tây và Trung Âu. (3,0 * Công nghiệp: điểm) - Là khu vực tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới 0,5 như Anh, Pháp, Đức - Các ngành công nghiệp hiện đại (DC) phát triển bên cạnh các 0,5 ngành công nghiệp truyền thống (DC). - Có nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng như vùng Rua (Đức), và 0,5 nhiều hải cảng lớn như Rốt-téc-đam . * Nông nghiệp: - Miền đồng bằng là khu vực có nền nông nghiệp thâm canh phát 0,5 triển đa dạng và có năng suất cao nhất châu Âu. - Phía bắc đồng bằng trồng lúa mạch, khoai tây; phía nam đồng 0,5 bằng trồng lúa mì, củ cải đường. Ven biển Bắc trồng rau, hoa, nuôi bò sữa. Trên các đồng cỏ vùng núi nuôi bò, cừu, * Dịch vụ: Các ngành dịch vụ phát triển mạnh, chiếm trên 2/3 tổng thu nhập 0,5 quốc dân. Các trung tâm tài chính lớn là Pa-ri, Luân Đôn, Duy- rích, 3 * Vẽ 2 hình tròn cho cơ cấu kinh tế Pháp và U-crai-na: Mỗi hình 2,0 (3,0 tròn vẽ 3 cung tương ứng với 3 khu vực kinh tế. Vẽ đúng, điểm chính xác và có ghi chú đầy đủ và tên biểu đồ. * Nhận xét: - Pháp: tỉ trọng ngành dịch vụ khá cao (70,9%); tỉ trọng ngành 0,5
  4. Nông- Lâm-Ngư nghiệp rất thấp (3%). Đây là biểu hiện của nước Có trình độ phát triển kinh tế cao. - U-crai-na: tỉ trọng ngành Nông- Lâm-Ngư nghiệp khá cao 0,5 (14%); tỉ trọng ngành dịch vụ tương đối thấp (47,5%);. Đây là biểu hiện của nước có trình độ phát triển kinh tế chưa cao. ĐỀ 2 Câu Nội dung Điểm 1 So sánh địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ. (4,0 +Giống: Cấu trúc địa hình giống nhau: phía tây là núi trẻ ; ở giữa 1,5 điểm) là đồng bằng; phía đông là sơn nguyên, núi già +Khác : - Núi Cooc-đi-e thấp, mở rộng chiếm ½ diện tích Bắc Mĩ . Dãy 1,5 Andet cao hơn, hẹp hơn. - Đồng bằng Nam Mĩ rộng, trải dài từ bắc xuống nam. Đồng bằng 0,5 Bắc Mĩ hẹp hơn. - Bắc Mĩ là núi già Apalat. Nam Mĩ là các sơn nguyên Bra-xin, 0,5 Guy-a-na. 2 Đặc điểm kinh tế của khu vực Nam Âu. (3,0 Kinh tế không phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu. I-ta-li-a 1,0 điểm) là nước phát triển nhất khu vực. * Nông nghiệp: - 20% lực lượng lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, 0,5 sản xuất theo quy mô nhỏ. - Các nước trồng và xuất khẩu các loại cây ăn quả cận nhiệt đới, ô 0,5 liêu. Nhiều nước phải nhập lương thực. * Công nghiệp: - Trình độ sản xuất công nghiệp chưa cao. I-ta-li-a là nước phát 0,5 triển nhất nhưng công nghiệp chỉ tập trung ở phía bắc đất nước. * Dịch vụ: Nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đặc sắc. Nguồn thu ngoại 0,5 tệ chính của nhiều nước từ hoạt động du lịch và xuất khẩu lao động. 3 - Vẽ biểu đồ: 2,0 (3,0 + Vẽ được trục đứng (USD), trục ngang (tên các nước). điểm + Vẽ đủ, đúng 4 cột cho 4 nước, ghi số liệu đủ, chính xác. Ghi
  5. tên biểu đồ. - Nhận xét: + Bình quân thu nhập đầu người của các quốc gia ở châu Đại 0,5 Dương có sự chênh lệch rất lớn. + Nước có thu nhập cao nhất là Ô-xtrây-li-a, nước có thu nhập 0,5 thấp nhất là Niu-ghi-nê, chênh nhau gấp 30 lần.