Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 5 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

doc 3 trang Kiều Nga 04/07/2023 3171
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 5 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_toan_lop_5_truong_tieu_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 5 - Trường tiểu học số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân Thứ ngày tháng 5 năm 2022 lớp 5 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: TOÁN Thời gian: 40 phút ( Không kể phát đề) Điểm: Lời phê của giáo viên: Câu 1: (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 giờ 12 phút = .giờ Câu 2: (0,5 điểm) 25% của 1 tấn là: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. 40 kg B. 25 kg C. 250 kg D. 4 000 kg Câu 3: ( 1điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp. A B 1 giờ 15 phút 1,15 giờ 1 giờ 18 phút 1,5 giờ 1 giờ 30 phút 1,3 giờ 1 giờ 45 phút 1,25 giờ 1,75 giờ Câu 4: (1điểm) Đúng ghi ( Đ) Sai ghi ( S ) Hồng và Hoa hẹn nhau đi bơi. Hồng đến điểm hẹn sớm 10 phút, còn Hoa đến muộn 20 phút. Hỏi Hồng phải đợi Hoa trong thời gian bao lâu? 10 phút 20 phút 30 phút Nửa giờ Câu 5: (0,5 điểm) Một hình tròn có chu vi 6,28 cm. Vậy diện tích hình tròn là: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. 3,14 cm2 B. 6,28 cm2 C. 12,56 cm2 D. 12,56 cm Câu 6: (0,5 điểm) Một người mua 1 000 000 đồng tiền hàng về bán. Sau khi bán hết số hàng người đó lãi được 200 000 đồng. Hỏi người đó lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. 16,6% B. 20% C. 80% D. 500% Câu 7: (1 điểm) Đặt tính và tính: a) 2 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút b) 5 phút 12 giây – 3 phút 30 giây
  2. Câu 8: (2 điểm) Một người đi ô tô từ A lúc 5 giờ 30 phút và đến B lúc 8 giờ. Tính vận tốc của xe máy. Biết quãng đường AB dài 150 km. Bài giải: Câu 9: (2 điểm) Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m; chiều rộng 0,8 m; chiều cao 1m. Hiện 55% thể tích bể đang chứa nước. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước? ( 1dm3 = 1 lít) Bài giải: Câu 10: (1 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 32 m, đáy bé 18 m. Vì mở đường nên đáy lớn bị thu hẹp 7 m do đó diện tích bị giảm đi 35 m2. Tính diện tích đám đất ban đầu. Bài giải:
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Câu 1: (0,5 điểm) 2 giờ 12 phút = 1,2 giờ Câu 2: (0,5 điểm) C. 250 kg Câu 3: ( 1điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp. A B 1 giờ 15 phút 1,15 giờ 1 giờ 18 phút 1,5 giờ 1 giờ 30 phút 1,3 giờ 1 giờ 45 phút 1,25 giờ 1,75 giờ Câu 4: (1điểm) Đúng ghi ( Đ) Sai ghi ( S ) S 10 phút S 20 phút Đ 30 phút Đ Nửa giờ Câu 5: (0,5 điểm) A. 3,14 cm2 Câu 6: (0,5 điểm) B. 20% Câu 7: ( 1điểm) a) 2 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút b) 5 phút 12 giây – 3 phút 30 giây 2 giờ 45 phút 5 phút 12 giây hay 4 phút 62 giây 2 giờ 30 phút 3 phút 30 giây 3 phút 30 giây 4 giờ 75 phút 1 phút 32 giây Hay 5 giờ 15 phút Câu 8: ( 2 điểm) Bài giải: Thời gian ô tô đi từ A đến B: 8 giờ – 5 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc ô tô: 150 : 2,5 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ Câu 9: ( 2 điểm) Bài giải: Thể tích bể: 1,2 X 0,8 X 1 = 0,96 (m3) = 960 dm3 = 960 lít Số lít nước bể dang chứa: 960 : 100 X 55 = 528 (lít) Đáp số: 528 lít. Câu 10: Bài giải: Chiều cao đám đất hình thang: 35 X 2 : 7 = 10 (m) Diện tích đám đất ban đầu: (32 + 18) X 10 : 2 = 250 (m2) Đáp số: 250 m2