Đề kiểm tra định kì môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Trường Tiểu học Phước Lý

docx 3 trang nhatle22 3840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Trường Tiểu học Phước Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_mon_toan_lop_5_hoc_ki_ii_truong_tieu_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Trường Tiểu học Phước Lý

  1. Trường Tiểu học Phước Lý Thứ , ngày tháng năm 201 Họ và tên: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC Lớp: Năm/2 Môn: Toán 5 Năm học: 201 -201 Điểm Nhận xét và chữ kí của giáo viên Câu 1. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm : (1điểm) a) Số 307,25 đọc là: Phần nguyên của số đó là và phần thập phân của số đó là b) Số “Bảy mươi tám phẩy hai trăm mười lăm” viết là Phần nguyên của số đó là .và phần thập phân của số đó là Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1điểm) Lan học từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. Thời gian học của Lan là : A. 4 giờ 30 phút B. 3 giờ 30 phút C. 4 giờ D. 5 giờ Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1điểm) a) 8,5ha > 8hm2 5dam2 b) 9m3 7dm3 > 9,7m3 c) 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ d) 1205 kg = 1 tấn 250 kg Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1điểm) Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là : A. 12% B. 32% C. 40% D. 60% Câu 5. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của phép tính 23,56 : = 3,8 là : A. 12,4 B. 62 C. 6,2 D. 0,62 Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1điểm) Số 0,04 tạ = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 4 B. 40 C. 0,4 D. 400 Câu 7. Đặt tính rồi tính. (1 điểm)
  2. a) 10,32 x 7,5 b) 13 giờ 48 phút : 3 Câu 8. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm) a) 195 phút = giờ b) 9 phút 36 giây = phút Câu 9. (1điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ với vận tốc 36 km/giờ. Trên đường đi, người đó đã nghỉ hết 15 phút. Hỏi đoạn đường từ A đến B dài bao nhiêu ki - lô - mét ? Câu 10. (1điểm) Một hình chữ nhật có chu vi 36,4 m, chiều dài hơn chiều rộng 1,8m. Tính diện tích hình chữ nhật đó ?
  3. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC LỚP: 5/2 MÔN: TOÁN 5 NĂM HỌC 201 – 201 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (7 điểm) Câu 1. (1 điểm) HS điền đúng mỗi phần 0,5 điểm Câu 2. C (1 điểm) Câu 3. (Mỗi câu đúng đạt 0,25iểm) Thứ tự: Đ – S – Đ – S Câu 4. D (1 điểm) Câu 5. C (1 điểm) Câu 6. A (1 điểm) Câu 8. (1 điểm) HS điền đúng mỗi chỗ chấm (0,5 điểm) 195 phút = 3, 25 giờ 9 phút 36 giây = 9, 6 phút II. PHẦN TỰ LUẬN. (3 điểm) Câu 7. Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm) Kết quả: a) 77,4 b) 3 giờ 36 phút Câu 9. (1điểm) Bài giải Thời gian người đó đi không tính thời gian nghỉ là: 10 giờ - 8 giờ 15 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút (0,25 điểm) 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ (0,25 điểm) Đoạn đường từ A đến B là: 36 x 1,5 = 54 (km) (0,25 điểm) Đáp số: 54 km (0,25 điểm) Học sinh có thể giải theo cách khác. Câu 10. (1điểm) Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 36,4 : 2 = 18,2 (m) (0,25 điểm) Chiều rộng hình chữ nhật là: (18,2 – 1,8) : 2 = 8,2 (m) (0,25 điểm) Chiều dài hình chữ nhật là: 8,2 + 1,8 = 10 (m) (0,25 điểm) Diện tích hình chừ nhật là: 10 x 8,2 = 82 (m2) (0,25 điểm) Đáp số: 82 m2 Chú ý: Lời giải sai, phép tính đúng: Không tính điểm phép tính. Lời giải đúng, phép tính sai: Chỉ tính điểm lời giải. Sai hoặc thiếu đơn vị: Trừ 0,25 điểm toàn bài