Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Đại Đồng
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Đại Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2018_2019_t.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Đại Đồng
- TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC 2018 - 2019 Lớp : Môn Tiếng Việt - Lớp 5 PHẦN ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( Thời gian làm bài 30 phútkhông kể thời gian giao đề) A. Đọc thầm bài văn sau : Thầy giáo mới Sáng hôm nay, chúng tôi đón thầy giáo mới. Giờ học đến, thầy đã ngồi vào bàn, chốc chốc lại thấy một người học trò cũ qua cửa cúi chào. Cũng có người vào bắt tay thầy và thăm hỏi một cách rất cung kính. Đủ biết học trò cũ cũng quyến luyến thầy biết nhường nào và như muốn còn được ở gần thầy. Đến bài chính tả, thầy xuống bục, đi lại trong các hàng ghế đọc cho chúng tôi viết. Thấy một học trò mắt lấm tấm mụn đỏ, thầy ngừng đọc, lại gần tay sờ trán và hỏi : "Con làm sao?" Thừa lúc thầy quay lưng lại, một anh học trò bàn dưới leo lên ghế, lắc lư như người trượt băng. Bất ngờ, thầy ngoảnh lại bắt gặp, anh chàng vội ngồi ngay xuống cúi đầu đợi phạt. Nhưng thầy khẽ đập vào vai bạn học trò kia, bảo rằng : "Không được làm thế nữa". Rồi thầy bình tĩnh về chỗ đọc nốt bài chính tả. Khi viết xong, thầy yên lặng nhìn chúng tôi một lúc rồi ôn tồn nói : - Các con ơi ! Hãy nghe ta ! Chúng ta cùng nhau trải qua một năm học. Các con phải chăm chỉ, ngoan ngoãn. Ta không có gia đình. Các con là gia đình của ta. Năm ngoái, mẹ ta còn, bây giờ người đã khuất. Ta chỉ còn có một mình ta. Ngoài các con ra ở trên đời này, ta không còn có ai nữa ; ngoài sự thương yêu các con, ta không còn thương yêu ai hơn nữa. Các con ví như con ta. Ta sẽ yêu dấu các con. Đáp lại, các con phải yêu dấu ta. Ta không muốn phạt một người nào cả. Các con phải tỏ ra là những trẻ có tâm hồn. Trường ta sẽ là một gia đình, các con sẽ là mối an ủi và mối tự hào của ta. Ta không cần phải hỏi lại các con vì ta tin rằng trong lòng các con, ai ai như cũng "vâng lời", nên ta có lời cảm ơn các con. Thầy nói dứt lời thì trống trường vang lên. Chúng tôi yên lặng xuống sân. Anh học trò vô lễ ban nãy rón rén lại gần thầy giáo, nói run run : - Thưa thầy, xin thầy tha lỗi cho con. Thầy gật đầu và bảo : - Tốt lắm ! Cho con về. Theo Amicis
- B. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1,2,3 và hoàn thành các bài tập dưới đây: 1. Những người học trò cũ chào thầy giáo mới khi nào ? A . Vào giờ chơi. B. Vào ngày lễ 20 /11. C. Vào giờ dạy học. 2.Vì sao những người học trò cũ chào thầy giáo ? A. Vì thầy giáo rất vui vẻ. B. Vì thầy giáo rất thương yêu họ. C. Vì thầy giáo không đánh họ bao giờ. 3. Thầy giáo mới có tình cảm như thế nào đối với lớp học ? A. Thầy yêu thương tất cả những học sinh giỏi. B. Thầy yêu lớp học như yêu gia đình của mình. C. Thầy luôn trách phạt các bạn chưa ngoan. 4. Tìm trong bài 2 danh từ, 2 động từ, 2 tính từ. 5. Em hãy tìm một câu ghép trong bài viết lại và xác đ ịnh thành phần cấu tạo của câu ghép đó.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT ( PHẦN KIỂM TRA VIẾT) - LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 I) CHÍNH TẢ: (5 điểm); (Thời gian: 25 phút) 1) Bài viết (4 điểm): Chồi biếc Mùa xuân, những hạt mưa li ti giăng giăng thả bụi êm đềm, cây cối chịu qua giá rét của mùa đông ngủ một giấc đẫy chợt bừng tỉnh. Những hạt mưa đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân. Chồi cây giống như cuộc đời của một con người. Khi mới nứt nanh, có một màu tím biếc thật dễ thương như cu con mới lọt lòng. Những lá non mới chui từ lòng mẹ ra, chúng còn yếu ớt, mềm mại non tơ, ngơ ngác với thiên nhiên. 2) Bài tập (1 điểm) §iÒn vµo chç trèng ch/tr: bánh ưng, ung kết, ung tâm, uyên ở, hiểm ở, ắc trở, tương ợ, phiên ợ, II) TẬP LÀM VĂN: (5 điểm); (thời gian: 35 phút) Chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Tả một người mà em yêu mến. Đề 2: Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất .
- TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT ( PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG) - LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các đề sau để đọc bài và trả lời câu hỏi: Đề 1: Thái sư Trần Thủ Độ (TV5 - tập 2 - trang 15). Đọc đoạn "Trần Thủ Độ thưởng cho." Câu hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? Đề 2: Trí dũng song toàn (TV5 - tập 2 - trang 25). Đọc đoạn "Mùa đông năm 1637, đền mạng Liễu Thăng." Câu hỏi: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "góp giỗ Liễu Thăng"? Đề 3: Cao Bằng (TV5 - tập 2 - trang 41). Câu hỏi: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng. Đề 4: Phân xử tài tình (TV5 - tập 2 - trang 46). Đọc đoạn "Xưa có cúi đầu nhận tội." Câu hỏi: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? Đề 5: Luật tục xưa của người Ê - đê (TV5 - tập 2 - trang 56). Đọc đoạn: Về các tội. Câu hỏi: Kể những việc mà người Ê - đê xem là có tội. Đề 6: Hộp thư mật (TV5 - tập 2 - trang 62). Đọc đoạn: "Người đặt hộp thư chỉ cách anh ba bước chân." Câu hỏi: Qua những vật hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? Đề 7: Phong cảnh đền Hùng (TV5 - tập 2 - trang 68). Đọc đoạn: "Lăng của các vua Hùng thờ 18 chi vua Hùng." Câu hỏi: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
- Đề 8: Nghĩa thầy trò (TV5 - tập 2 - trang 79). Đọc đoạn: "Từ sáng sớm đến tạ ơn thầy." Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. Đề 9: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (TV5 - tập 2 - trang 83). Đọc đoạn: "Hội thi bắt đầu người xem hội." Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. Đề 10: Tranh làng Hồ (TV5 - tập 2 - trang 88). Đọc đoạn: "Kĩ thuật tranh làng Hồ người trong tranh." Câu hỏi: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC 2018 - 2019 Lớp : Môn Toán - Lớp 5 ( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ chỉ đáp án đúng cho các câu sau: 1. 7m3 34 dm3 = dm3 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A . 734 dm3 B. 7034 dm3 C. 70340 dm3 D. 73400 dm3 2. Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 5cm và chiều cao 3cm là: A. 15 cm2 B. 7,5 cm2 C. 8,5 cm2 D. 8 cm2 3. Một hình tròn có đường kính 6 cm. Chu vi hình tròn là : A. 18,84cm2 B. 17,84cm C. 18,84cm D. 19,84cm 4. Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm của 200 bạn học sinh nam một trường tiểu học tham gia các môn thể thao. Hãy cho biết có bao nhiêu bạn học sinh nam tham gia môn đá bóng: A. 25 B. 30 C. 50 D. 70 5. 3 ngày rưỡi bằng bao nhiêu giờ ? A. 42giôø B. 70giôø C. 84giôø 6. Biết 25% của một số là 20. Vậy số đó là : A. 80 B. 60 C. 40 D. 20 PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: ( 2 đ) Đặt tính rồi tính a) 17 giờ 42 phút + 2 giờ 38 phút b)16 ngày 4 giờ - 5 ngày 19 giờ c, 3 phút 25 giây x 4 d, 11 giờ 45 phút : 5
- Câu 2 : ( 3 đ) : Một bể nước dài 2m, rộng 1,6 m và chiều cao 0,8 m. a) Bể chứa được bao nhiêu lít nước? (1 dm3 = 1 lít ). b) Trong bể đang chứa 3 nước. Hỏi phải đổ vào bao nhiêu lít nước để đầy bể? 4 . Câu 3 : ( 1 đ) : Tìm 1 số biết 20 % của số đó là 10,2 tấn : (1 điểm) . Câu 4: (1đ ) Một trường Tiểu học, đầu năm số học sinh nam và số học sinh nữ bằng nhau. Nhưng trong học kì I nhà trường lại nhận thêm 18 em nữ và 2 em nam. Kết quả là số học sinh nữ chiếm 51% tổng số học sinh. Hỏi đầu năm trường có bao nhiêu học sinh? .
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP - Câu 1 ,2 và 3 đúng mỗi câu được 0,5 điểm 1- C 2- B 3 - B - Câu 4: (1,5 điểm ) Tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm - Câu : 5 ( 2 điểm) Tìm đúng câu ghép được 1 điểm Xác định đúng cấu tạo câu ghép (TN - CN, VN từng vế) được 1 điểm MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN KIỂM TRA VIẾT I- Chính tả (5 đ) + Bài viết không mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả (4đ) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. Chú ý : Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi. + Bài tập : 1 điểm : Mỗi chỗ trống cho 0,1đ II- Tập làm văn (5đ) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm : + Viết được bài văn miêu tả đủ 3 phần theo yêu cầu đã học ; độ dài khoảng 15 - 17 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) Câu 1 : B Câu 2 : B Câu 3 : C Câu 4 : D Câu 5 : C Câu 6: A PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Câu 2: ( 3 điểm) a) ( 1,5 điểm) Thể tích bể nước là: 2 x 1,6 x 0,8 = 2,56 (m3) ( 0,5 điểm) Đổi: 2,56 m3 = 2560 dm3 = 2560 lít ( 0,5 điểm) Vậy bể chứa được 2560 lít nước ( 0,5 điểm) b) Bể đã có số lít nước là: 2560 x 3 = 1920 (lít ) ( 0,5 điểm) 4 Phải đổ vào số lít nước để đầy bể là: 2560 - 1920 = 640 ( lít) ( 0,5 điểm) Đáp số : ( 0,5 điểm) Câu 3: ( 1 điểm) Làm đúng được 1 điểm ( Đ/ S : 51 tấn) Câu 4: ( 1 điểm) Trêng ®ã nhËn sè häc sinh n÷ nhiÒu h¬n sè häc sinh nam lµ: 0,25điểm 18 – 2 = 16 ( HS) Cuèi HKI sè häc sinh nam chiÕm sè häc sinh toµn trêng lµ: 0,25điểm 100% - 51% = 49% ( sè HS toµn trêng) 6 häc sinh chiÕm sè phÇn tr¨m HS toµn trêng lµ: 0,25điểm 51% - 49% = 2 % ( sè HS toµn trêng) §Çu n¨m, trêng ®ã cã sè HS lµ: 0,25điểm 16 : 2 x 100 - (18 + 2 ) = 7 80 ( HS) §¸p sè: 780 HS