Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_mon_tieng_viet_lop_5_hoc_ki_ii_nam_hoc_2.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây
- Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 . MÔN: Tiếng Việt Họ và tên: Năm học: 2018 - 2019 Ngày kiểm tra: /05/ 2019 Thời gian: 20(không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . . B. Đọc hiểu: (5 điểm) 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Công việc đầu tiên Một hôm, anh Ba Chuẩn gọi tôi vào trong buồng, đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: -Út có giám rải truyền đơn không? Tôi vừa mừng vừa lo, nói: -Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ! Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng anh nhắc: -Rủi địch nó có bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì. Nhận được công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dạy từ nữa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mội hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.Tôi rảo bước và bó truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “ Cộng sản rải giấy nhiều quá!” Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
- Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen: -Út khá lắm, cứ làm như thế rồi quen, em ạ! Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba: -Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh! Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH 2.Đọc thầm bài(5điểm) “Công việc đầu tiên:” *Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Anh Ba chuẩn hỏi Út có dám rải truyền đơn không? (0,5 điểm) M1 A. Út không trả lời, vì Út không nghe thấy anh hỏi. B. Út vừa mừng vừa lo, nói em làm được. C. Út nói em còn nhỏ không làm được việc này. D. Út nói em không dám rải truyền đơn. Câu 2: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm) M1 A. Rải truyền đơn. C. Đi thám thích. B. Chuyển vũ khí. D. Vận chuyển lương thực. Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? (0,5 điểm) M1 A. Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm. B. Đêm đó chị ngủ không yên. C. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. D. Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó chị ngủ không yên. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? (0,5 điểm) M1 A. Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. B. Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. C. Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. D. Mang bó truyền đơn ra giữa chợ rải.
- Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm) M2 A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng. C. Vì chị Út không thích hoạt hoạt động. D. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng. Câu 6: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm) M2 A.Câu hỏi C. Câu cầu khiến B. Câu cảm D. Câu kể Câu 7: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: (0,5 điểm) M2 Tay tôi bê rổ cá bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Câu 8: Nội dung bài – Công việc đầu tiên , nói lên điều gì ?(1 điểm) (0,5 điểm) M3 . Câu 9: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm) M3 Câu 10:. Đặt câu với cặp từ biểu thị quan hệ tương phản“ Tuy- nhưng”: (0,5 điểm) M4
- PHÒNG GD&ĐT PHƯỚC LONG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH C XÃ VĨNH PHÚ TÂY Năm học: 2018 - 2019 Lớp: 5A Ngày kiểm tra: / / 2019 Môn: Tiếng Việt Họ và tên: Phần: Chính tả(20 phút) ĐTT: (Tùy theo nội dung bài đọc mà phân bổ thời gian cho hợp lý.) Điểm Lời nhận xét của giáo viên A. Đọc thành tiếng: (5 điểm) GV cho học sinh đọc 4 bài: Mỗi học sinh bốc thăm và đọc một đoạn tương ứng của các bài tập đọc sau: Bài: Một vụ đắm tàu. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 108). Bài: Con gái. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 112-113). Bài: Tà áo dài Việt Nam. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 122). Bài: Út Vịnh. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 136). B. Chính tả (5 điểm) Nghe -viết bài: Con gái (Từ Chiều nay đến cười rất tươi.)
- Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 MÔN: Tiếng Việt Họ và tên: Năm học: 2018 - 2019 Ngày kiểm tra: / / 2019 Phần: Tập làm văn Thời gian: 30( không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . D. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý nhất. Bài làm
- HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HKII – NĂM HỌC 2018-2019 MÔN : TIẾNG VIỆT 5 Kiểm tra đọc (10 điểm) A. Đọc thành tiếng : ( 5điểm ) B. Đọc thầm : ( 5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: (0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Ô Đúng B A D C D A 3 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 7: còn (0,5 điểm) Câu 8. Nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. (0,5 điểm) Câu 9. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. . (0,5 điểm) Câu 10: Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoài Anh vẫn luôn học giỏi. (0,5 điểm) (Câu 10 có rất nhiều đáp án khác nhau tùy theo học sinh điền.) C. Chính tả (nghe – viết): (5 điểm) / (Khoảng 80-100 chữ / 20 phút) + Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; 5 điểm trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. + Viết sai 2 lỗi trừ 0,25 điểm. D. Tập làm văn: (5 điểm) + Viết được bài văn tả một người mà em yêu quý nhất đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, khoảng 15 câu trở lên. - HS biết tả một người mà em yêu quý nhất. - HS tả được các chi tiết nổi bật về ngoại hình và hoạt động của người định tả . Bài sinh động biết dùng hình ảnh so sánh nhân hóa trong câu đoạn,có lồng cảm xúc, tình cảm của bản thân thành một mạch đầy đủ, lôi cuốn người đọc. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. +Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- *Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5 –4,5– 4–3,5-3 còn lại Mức điểm Điểm thành phần Mở bài (0,5 điểm) Nội dung (2,5 điểm) Thân bài Kĩ năng ( 1điểm) (4 điểm) Cảm xúc (0,5 điểm) Kết bài (0,5 điểm)
- Tổng Mức Mức Tổn Mức 1 Mức 4 Số 2 3 g (40%) (10%) điểm TT Chủ đề (30%) (20%) Số câu TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 03 01 01 1 Số học Câu số 1,2,3 4 8 5 Điểm 3 2 1 6 Số câu 01 1 Đại lượng và 2 Câu số 5 đo đại lượng Điểm 1 1 Số câu 01 1 Yếu tố hình 3 Câu số 6 học Điểm 1 1 Số câu 01 1 Giải toán có 4 Câu số 7 lời văn Điểm 2 2 Tổng số câu 03 01 2 1 1 Tổng số 4 2 1 1 8 Tổng số điểm 4 3 2 1 10
- Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 . MÔN: Toán Họ và tên: Năm học: 2018 - 2019 Ngày kiểm tra: /05/ 2019 Thời gian: 40(không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng : Câu 1: a) Chữ số 5 trong số 28,532 thuộc hàng: (0,5điểm ) M1 A. Chục B. Trăm C. Phần mười D. Phần trăm b) Mười bốn đơn vị tám phần trăm được viết là: (0,5điểm ) M1 A. 14,08 B. 140,08 C. 140,8 D. 14,80 Câu 2: a) Chữ số 7 trong số 576,932 có giá trị là: ( 0,5điểm ) M1 A. 7000 B. 700 C. 70 D . 7 b) Hỗn số 63 bằng số thập phân nào dưới đây: ( 0,5điểm ) M1 5 A. 6,3 B. 6,35 C. 6,5 D. 6,6 Câu 3: a) Có 20 viên bi, trong đó có 6 viên bi nâu, 2 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 7 viên bi vàng. Như vậy 1 số viên bi có màu ? ( 0,5điểm ) M1 4 (2điểm ) A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Vàng b) Chữ số 8 trong số 976,932 có giá trị là:( 0,5điểm ) M1 A. 9000 B. 900 C. 90 D. 9
- II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 4: Đặt tính rối tính : M2 (2điểm ) a) 9,46 + 3,8 b) 28,75 - 10,5 c) 15,62 x 8,4 d) 91,08 : 3,6 Câu 5: Viết số thập phân vào chỗ chấm: (1điểm ) M1 a)3 giờ 30 phút = giờ b ) 7 156mm = m Câu 6: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng : (1điểm ) M2 Tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo hình vẽ dưới đây. A 5cm B 7cm C Trả lời: Diện tích hình tam giác ABC là: Câu 7: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài Bao nhiêu ki – lô - mét? (2điểm )M3 . Bài làm
- Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1điểm )M4 (1điểm) 456,754 x 999 + 456,754 M4
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC: 2018 – 2019 MÔN TOÁN Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 a b a b a b Ý C A B D B B Điểm (0,5điểm ) (0,5điểm ) (0,5điểm ) (0,5điểm ) (0,5điểm ) (0,5điểm ) M1 M1 M1 M1 M1 M1 Câu 4: Đặt tính rối tính : M2 (2điểm )Mỗi ý đúng được: (0,5điểm ) a) 9,46 + 3,8 b)28,75 - 10,5 c)15,62 x 8,4 d) 91,08 : 3,6 15,62 910,8 36 x 8,4 9,46 28,75 190 25,3 + 3,8 . 6248 - 10,5 108 13,26 18,25 12496 131,208 00 0 Câu 5: Viết số thập phân vào chỗ chấm: M1 a) 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ b ) 7 156mm = 7,156 m Câu 6:Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: (1điểm ) M2 A 5cm B 7cm C Trả lời: Diện tích hình tam giác ABC là: ( 5 x 7) : 2 = 17,5 cm2
- Câu 7: (2điểm ) M3 Bài giải Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:(0,25điểm ) 48,5 + 33,5 = 82 (km) (0,5điểm ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ (0,25điểm ) Độ dài quãng đường AB là:(0,25điểm ) 82 x 1,5 = 123 (km) (0,5điểm ) Đáp số : 123 km (0,25điểm ) Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (2điểm ) M4 456,754 x 999 + 456,754 = 456,754 x 999 + 456,754 x 1 = 456,754 x ( 999 + 1 ) = 456,754 x 1000 = 456754