Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì 2

docx 4 trang nhatle22 6150
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì 2

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC NHO LÂM KIỂM TRA Đ.KỲ CUỐI HKII – NĂM HỌC 201 -20 LỚP : 2 MÔN: Đọc hiểu NGÀY: Họ và tên : THỜI GIAN : 30 phút ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁOVIÊN: A. Đọc bài sau: Có những mùa đông Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói . Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh. (Trần Dân Tiên) B. Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi có đáp án A, B, C và em hãy thực hiện theo yêu cầu các câu còn lại. Câu 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? ( M1 – 0,5đ) A. Cào tuyết trong một trường học. B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Làm trong một khách sạn. Câu 2: Trong câu chuyện, Bác Hồ đã sống những mùa đông ở nước nào ? ( M1 – 0,5đ) A. Anh và Mĩ. B. Pa-ri và Pháp. C. Anh và Pháp Câu 3. Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc? ( M2– 1đ) A. Bác cào tuyết trong một trường học, tay chân lạnh cóng. B. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói. C. Bác làm việc tám giờ để có tiền sinh sống, công việc này rất mệt nhọc.
  2. Câu 4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì? ( M2 – 1đ) A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Để theo học đại học. C. Để được ở tham quan, du lịch. Câu 5. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét? ( M3 – 0,5đ) Câu 6.(0.5đ) Câu chuyện “ Có những mùa đông” em rút ra được bài học gì? ( M4 – 0,5đ) Câu 7.(0.5đ) Nối những cặp từ trái nghĩa với nhau ? ( M1 – 0,5đ) KTTV Lạnh Đói Mệt Nóng No Câu 8. Em hãy gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? trong câu sau: ( M2 – 0,5đ) KTTV Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Câu 9.(1đ) Em hãy viết 2 câu nói về Bác Hồ ( có sử dụng kiểu câu Ai là gì? và Ai thế nào?) ( M3 – 1đ) KTTV GV : Phạm Văn Quyên
  3. Trường Tiểu học Nho Lâm ĐÁP ÁN KIỂM TRA Đ.KỲ CUỐI HỌC KỲ II Năm học : 2018– 2019 Môn : Đọc hiểu. Lớp : 2A ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Toàn bài: 6 điểm Đáp án: Câu 1: Khoanh ý A (0,5đ) Câu 2: Khoanh ý C (0.5đ) Câu 3: Khoanh ý B (1đ) Câu 4: Khoanh ý B (1đ) Câu 5: Dùng viên gạch nướng lên để sưởi (0,5đ) Câu 6: (0,5 điểm ) (Tùy vào câu mà HS viết GV thấy đúng ý thì cho điểm) Bác Hồ quyết tâm chịu đựng sự gian khổ để tìm đường cứu nước cứu, cứu dân. Câu 7.(0.5đ) Nối đúng mỗi cặp từ trái nghĩa với nhau 0,25đ/ 1 cặp từ. Lạnh Đói Mệt Nóng No Câu 8: (0.5 điểm) Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Câu 9:(1 điểm) HS viết được 2 câu nói về Bác Hồ (mỗi câu 0,5 điểm ) VD: Bác Hồ là người cha già kính yêu của dân tộc, suốt cuộc đời hi sinh vì dân vì nước. Bác là vị lãnh tụ vĩ đại của nhân dân. Bác rất thương yêu các cháu thiếu nhi
  4. MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT 2A Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 1 6 câu Đọc hiểu Câu 1,2 3,4 5 6 văn bản số Số 1 2 0,5 0,5 4 điểm Số 1 1 1 3 câu Kiến thức Câu 7 8 9 Tiếng việt số Số 0,5 0,5 1 2 điểm Số 3 4 2 1 9 câu Tổng số Số 1,5 2,5 1,5 0,5 6 điểm MA TRẬN KIẾN THỨC Số câu, Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng số điểm 1 2 3 4 Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 01 01 01 3 - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc Số điểm 0,5 0,5 1 2 điểm, tính chất. - Nêu được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm. Đọc hiểu văn bản: Số câu 02 02 1 1 6 - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân Số điểm 1 2 0,5 0,5 4 vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. Số câu 03 04 02 1 9 Tổng Số điểm 1,5 2,5 1,5 0,5 6