Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2018-2019

docx 2 trang nhatle22 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ki_i_de_so_1_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2018-2019

  1. Phòng GD&ĐT KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỚP 9 Trường THCS MÔN: VẬT LÝ Họ và tên: Lớp 9A: (Thời gian làm bài 45 phút) Điểm Lời phê của giáo viên A. TRẮC NGHIỆM. (6 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải: A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng loại vật liệu. B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau. D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu. Câu 2. Công thức nào sau đây tính điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song ? 1 1 R1 R2 R1.R2 A. R = R1 + R2 B. R = C. R = D. R R2 R2 R1.R2 R1 R2 Câu 3. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết : A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình sử dụng. C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. Câu 4. Số oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho biết: A. Công suất định mức của thiết bị B. Hiệu điện thế định mức của thiết bị C. Cường độ dòng điện định mức của thiết bị D. Điện năng định mức của thiết bị Câu 5. Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây ? A. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường. B. Góp phần phát triển sản xuất. C. Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo. D. Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện. Câu 6. Khi hai thanh nam châm đặt gần nhau thì có hiện tựơng gì xãy ra: A. Chúng hút nhau. C. Chúng đẩy nhau nếu các cực khác tên. B. Chúng đẩy nhau. D. Chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên. Câu 7. Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì A. sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện. B. sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. C. sắt non có thể rẽ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban. D. sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây.
  2. Câu 8. Làm thế nào để nhận biết từ trường : A. Dùng bút thử điện. B. Dùng các giác quan cúa con người. C. Dùng nhiệt kế y tế D. Dùng nam châm thử. Câu 9. Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Năng lượng của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Câu 10. Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể? A. 6V. B. 12V. C. 24V. D. 220V. Câu 11. Một nam châm điện lõi sắt non. Nếu ngắt dòng điện đi thì: A. Lõi sắt non vẫn giữ nguyên từ tính. B. Lõi sắt non vẫn giữ nguyên từ tính nhưng yếu hơn so với khi có dòng điện. C. Lõi sắt non nguội đi. D. Lõi sắt non mất hết từ tính. Câu 12. Theo quy tắc nắm tay phải thì chiều ngón cái choãi ra chỉ: A. Chiều của đường sức bên ngoài ống dây. B. Chiều của dòng điện qua các vòng dây C. Chiều của lực điện từ D. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. B. TỰ LUẬN (4điểm) Câu 1.a. Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b. xác định các yếu tố còn thiếu trong các hình sau. N S I I + S N H1a) H1b) Câu 2. Cho mạch điện như hình. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là UAB=60V. Biết R1=18Ω, R2=30Ω và R3=20Ω. a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch AB. b.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở. Câu 3. Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ 200C. Hiệu suất của ấm là 90%. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nưới là có ích. a. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. b. Tính nhiệt lượng mà bếp đã tỏa ra khi đó và thời gian đun sôi nước. c. Mỗi ngày người ta sử dụng ấm trong vòng 2 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm trong 30 ngày. Biết 1kWh điện giá 1500 đồng.