Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2012-2013

doc 4 trang nhatle22 2550
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2012-2013

  1. TRẬN ĐỀ KIỂM THI HK II_ MÔN VẬT LÍ LỚP 7_Năm học: 2012_2013 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương 1. Mô tả được một vài hiện tượng 16.Nêu được dấu hiệu về tác dụng 25.Giải thích được một số . 3 chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ lực chứng tỏ có hai loại điện tích hiện tượng thực tế liên Điện xát. và nêu được đó là hai loại điện quan tới sự nhiễm điện do học 2.Nêu được hai biểu hiện của các tích gì. cọ xát vật đã nhiễm điện là hút các vật 17.Nhận biết được cực dương và 26.Mắc được một mạch khác hoặc làm sáng bút thử điện. cực âm của các nguồn điện qua điện kín gồm pin, bóng 3.Nêu được sơ lược về cấu tạo các kí hiệu (+), (-) có ghi trên đèn pin, công tắc và dây nguyên tử: hạt nhân mang điện tích nguồn điện. nối. dương, các êlectrôn mang điện tích 18.Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi 27.Vẽ được sơ đồ của âm chuyển động xung quanh hạt tác dụng của dòng điện mạch điện đơn giản đã nhân, nguyên tử trung hoà về điện 19.Kể tên các tác dụng nhiệt, được mắc sẵn bằng các kí 4. Mô tả được thí nghiệm dùng pin quang, từ, hoá, sinh lí của dòng hiệu đã được quy ước. hay acquy tạo ra dòng điện và nhận điện và nêu được biểu hiện của 28. Mắc được mạch điện biết dòng điện thông qua các biểu từng tác dụng này. đơn giản theo sơ đồ đã hiện cụ thể như đèn bút thử điện 20.Chọn được Ampekế phù hợp cho. sáng, đèn pin sáng, quạt quay, để đo cường độ dòng điện Trong 29. Chỉ được chiều dòng 5. Nêu được dòng điện là dòng các đoạn mạch nối tiếp và song song. điện chạy trong mạch điện. điện tích dịch chuyển có hướng. 21. Trong đoạn mạch mắc nối 30.Biểu diễn được bằng 6. Nêu được tác dụng chung của tiếp cường độ dòng điện có giá trị mũi tên chiều dòng điện các nguồn điện là tạo ra dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau: chạy trong sơ đồ mạch và kể được tên các nguồn điện I = I1 = I2. điện. thông dụng là pin và acquy. 22. Hiệu điện thế giữa hai đầu 31.Mắc được một mạch 7. Mô tả được thí nghiệm dùng pin bóng đèn bằng tổng hiệu điện thế điện kín gồm pin, bóng hay acquy tạo ra dòng điện và nhận trên mỗi đèn: U = U1 + U2 đèn pin, công tắc và dây biết dòng điện thông qua các biểu 23.Dòng điện mạch chính có nối. hiện cụ thể như đèn bút thử điện cường độ bằng tổng cường độ 32. Kể tên được một số vật sáng, đèn pin sáng, quạt quay, dòng điện qua các đoạn mạch rẽ. liệu dẫn điện và vật liệu 8. Nêu được dòng điện là dòng các I = I1 + I2. cách điện thường dùng. điện tích dịch chuyển có hướng. 24.Hiệu điện thế giữa hai đầu 33.Nêu được: khi mạch hở, 9. Nêu được tác dụng chung của đoạn mạch bằng hiệu điện thế hiệu điện thế giữa hai cực các nguồn điện là tạo ra dòng điện giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. của pin hay acquy (còn và kể được tên các nguồn điện U = U1 = U2 mới) có giá trị bằng số vôn
  2. thông dụng là pin và acquy. ghi trên vỏ mỗi nguồn điện 10.Nhận biết được vật liệu dẫn điện này. là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật 34.Xác định cường độ liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện và hiệu điện thế dòng điện đi qua. đối với đoạn mạch gồm 11. Nêu được dòng điện trong kim hai bóng đèn mắc nối tiếp loại là dòng các êlectrôn tự do dịch và 2 bóng đèn mắc song chuyển có hướng. song 12. Nêu được quy ước về chiều dòng điện. 13. Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.CĐDĐ được kí hiệu là I, đơn vị CĐDĐ là Ampe kí hiệu là A ,đối với cường độ dòng điện nhỏ hơn người ta dùng đơn vị mi li ampe kí hiệu là mA 14.Vôn kế là dụng cụ dùng để đo HĐT: Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V hoặc mV;kV. Mỗi Vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định 15. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. Hiệu điện thế được kí hiệu là U. Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V; Đối với các hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn, người ta còn dùng đơn vị mili vôn (mV) hoặc kilô vôn (kV). TS câu C2.1(2 đ) C 21 và C 22.4(3 đ) C 31.3(2 đ) C22.5(1 đ) 5 hỏi C 8 và C 12.2 (2 d) TS điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10
  3. Phòng GD_ĐT TX Buôn Hồ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II_Năm học: 2012_2013 Trường THCS Hùng Vương Môn: VẬT LÍ _ Lớp 7 Họ và tên : . Lớp :7A Thời gian làm bài : 45 phút (không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Điểm Nhận xét của giáo viên. Câu 1:(2điểm) Có mấy loại điện tích là những loại nào? Các vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào ? Câu 2: (2điểm) Dòng điện là gì ? Nêu quy ước chiều của dòng điện ? Câu 3: (2điểm) - Số vôn được ghi ở mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì ? - Số vôn được ghi trên dụng cụ dùng điện có nghĩa gì ? Câu 4: (3điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy cho biết: a.Đèn Đ1 và Đ2 được mắc với nhau theo kiểu nào ? b.Khi đóng khóa K quan sát thấy hai đèn đều sáng, biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện? c.Quan sát thấy chỉ số của vôn kế V1 là 2,3V và vôn kế V chỉ 6V, của các ampe kế là 0,15A Tính : + Cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và Đ2 là bao nhiêu ? + Hiệu điện thế đặt vào hai đầu Đ2 là bao nhiêu ? Đ Đ1 2 V1 A1 A2 - + K - + V Câu 5:(1 điểm) Cho mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn là U = 6V và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 lớn gấp hai lần hiệu điện giữa hai đầu đèn Đ1 . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? BÀI LÀM
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM_ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu 1:(2 điểm) - Có hai loại điện tích đó là điện tích dương (+) và điện tích âm (-) 1 điểm - Các vật nhiễm cùng loại thì đẩy nhau, các vật nhiễm khác loại thì hút nhau 1 điểm Câu 2: ( 2 điểm) - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 1 điểm - Chiều dòng điện là chiều đi từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện rồi đến cực âm của nguồn điện. 1 điểm Câu 3: (2 điểm) - Số vôn được ghi ở mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện giữa hai cực của nó 1 điểm khi chưa mắc vào mạch điện. - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết giá trị hiệu điện thế định mức để 1 điểm dụng cụ đó hoạt động bình thường. Câu 4: ( 3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. a) Đèn Đ1 và Đ2 được mắc nối tiếp với nhau. 0,5điểm b) Khi đóng K quan sát thấy hai đèn đều sáng, biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện. 0,5điểm Đ1 Đ2 V A2 A1 - + - + V c) Quan sát thấy chỉ số của vôn kế V1 là 2,3V và vôn kế V chỉ 6V, của các ampe kế là 0,15A + Cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và Đ2 là Vì Đ1 mắc nối tiếp với Đ2 1 điểm Nên I = I1 = I2 = 0,15A + Hiệu điện thế hai đầu đèn Đ2 là: U = U1 + U2 1 điểm => U2 = U – U1 = 6V – 2,3V = 3,7V Câu 5: (1 điểm) 0,25điểm Vì hai đèn mắc nối tiếp nên ta có : U = U1 + U2 = 6 V (1) 0,25điểm Và U2 = 2U1(2) 0,25điểm Thay (2) vào (1) ta được: U1 + 2U1 = 6 V → 3U1 = 6 V→U1 = 2 V 0,25điểm Thay vào (2) ta được U2 = 2U1 = 2.2 = 4 V Bình thuận, ngày 21/4/2013 GVBM Huỳnh Ngọc Bảo Toàn