Đề kiểm tra 45 phút môn Vật Lý Lớp 9 - Tiết 52 - Năm học 2017-2018

doc 8 trang nhatle22 3470
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Vật Lý Lớp 9 - Tiết 52 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_vat_ly_lop_9_tiet_52_nam_hoc_2017_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Vật Lý Lớp 9 - Tiết 52 - Năm học 2017-2018

  1. Thư tư, ngày 14 tháng 03 năm 2018 TIẾT 52 KIỂM TRA 45 (Phút) I/ Mục đích: Kiến thức: Hệ thống các kiến thức từ bài 31 đến bài 45 của chương Điện từ học và chương Quang học. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức từ bài 31 đến bài 45 của chương Điện từ học và chương Quang học vào việc giải bài tập và trả lời các câu hỏi. Thái độ: Hình thành tư duy suy luận, ý thức tự giác học tập và nội dung trình bày logic, sạch sẽ. II/ Hình thức đề kiểm tra 1 tiết (Tự luận 60% và trắc nghiệm 40%) III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra 1 tiết. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Điện Dấu hiệu chính để phân Nguyên tắc cấu tạo và hoạt từ học biệt dòng điện xoay chiều động của máy phát điện Sử dụng thành thạo với dòng điện một chiều xoay chiều dựa trên hiện 7 tiết U1 n1 là: tượng cảm ứng điện từ. công thức U 2 n 2 - Dòng điện xoay chiều là Cấu tạo: Máy phát điện và công thức dòng điện luân phiên đổi 2 xoay chiều có hai bộ phận P R chiều Php để giải chính là nam châm và cuộn U2 . Nắm đươc Công suất hao dây dẫn. Một trong hai bộ được một số bài tập phí do tỏa nhiệt trên phận đó đứng yên gọi là đơn giản. đường dây tải điện tỉ lệ stato, bộ còn lại có thể quay nghịch với bình phương được gọi là rôto. hiệu điện thế đặt vào hai Công suất hao phí do tỏa đầu đường dây nhiệt trên đường dây tải Khi cho cuộn dây kín điện tỉ lệ nghịch với bình quay trong từ trường của phương hiệu điện thế đặt nam châm (hay cho nam vào hai đầu đường dây:
  2. châm quay trước cuộn dây P 2R P dẫn) thì ta thấy, hai đèn hp U2 LED liên tục thay nhau Biện pháp để làm giảm sáng và tắt (nhấp nháy). hao phí trên đường dây tải Đó là vì trong cuộn dây điện thường dùng là tăng xuất hiện dòng điện cảm hiệu điện thế đặt vào hai ứng liên tục luân phiên đầu đường dây tải điện nhau thay đổi chiều. Dòng điện này gọi là dòng điện xoay chiều. 1 4 Số câu 2 1 câu 1 hỏi Câu 1,2 Câu 3 (BT) Số điểm 1đ 0.5đ 2. đ 3,5 đ 2. Quang Tia khúc xạ nằm trong Đặc điểm của ảnh ảnh ảo Bằng cách so sánh Dựng ảnh của điểm học mặt phẳng tới. Khi tia sáng qua thấu kính hội tụ và thấu bề dày của phần giữa sáng qua thấu kính, 8 tiết truyền từ không khí sang kính phân kì: và phần rìa mép của bằng cách vẽ hai nước thì góc khúc xạ nhỏ thấu kính có trong trong ba tia sáng đặc hơn góc tới. Khi tia sáng Đặc điểm của ảnh ảnh ảo phòng thí nghiệm biệt xuất phát từ truyền từ nước sang không qua thấu kính hội tụ và thấu hoặc trong thực tế để điểm sáng, giao điểm khí thì góc khúc xạ lớn kính phân kì: nhận biết được thấu của hai tia ló hoặc hơn góc tới. kính là hội tụ. đường kéo dài của Thấu kính hội tụ thường . Ảnh ảo tạo bởi thấu hai tia ló là ảnh của dùng có phần rìa mỏng kính phân kì luôn điểm sáng qua thấu hơn phần giữa. cùng chiều và nhỏ kính. Một chùm tia tới song hơn vật. Đặc điểm của ảnh song với trục chính của - Ảnh ảo tạo bởi ảnh ảo qua thấu kính thấu kính hội tụ cho chùm thấu kính hội tụ luôn hội tụ và thấu kính tia ló hội tụ tại tiêu điểm cùng chiều và lớn phân kì: chính của thấu kính. hơn vật. - Dựa vào kiến thức hình học đề tìm khoảng cách từ ảnh
  3. đến thầu và tím chiều cao của ảnh 1 Số câu 3 2 1 Câu 2a 7 hỏi Câu 4,5,6 Câu 7, 8 câu 2b (BT) (BT) Số điểm 1,5 1đ 1,5. đ 2 ,5 đ 6,5 đ TS câu 5 3 2 1 12 hỏi TS điểm 2.5đ 1,5đ 3,5. đ 2,5 đ 10 đ 1.2. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng : A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi. D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi. Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều? A. Đèn điện. B. Máy sấy tóc. C. Tủ lạnh. D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin. Câu 3: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. Giảm đi một nửa . B. Tăng lên gấp đôi. . C. Giảm đi bốn lần D. Tăng lên gấp bốn. Câu 4: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới. D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn. Câu 5: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
  4. A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật. Câu 7: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA< f. Câu 8: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì h' A. h =2h’. B. h = h’. C. h = . D. h < h’. 2 B TỰ LUẬN : Bài toán 1 Một máy biến thế loại tăng thế có cuộn thứ cấp 12000 vòng, cuộn sơ cấp có 600 vòng đặt vào hai đầu một đường dây tải điện để truyền một công suất điện là 10KW. a. Hiệu điện thế đưa vào hai đầu cuộn sơ cấp là 800V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp. b. Biết điện trở của đường dây là 40 .Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây. Bài toán 2 : Cho một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20 cm , A nằm trên trục chính AB cách thấu kính một khoảng d bằng 30cm. a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (không cần đúng tỉ lệ )và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh thật ? b.Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính ? ĐÊ SỐ 2 A. TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng : A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin B. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi. C. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy D. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi. Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều? A. Tủ lạnh. B. Nồi cơm điện . C. Đèn điện. D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin. Câu 3: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn.
  5. Câu 4: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. Chùm tia phản xạ. C. Chùm tia ló hội tụ. B. Chùm tia ló phân kỳ. D. Chùm tia ló song song khác. Câu 5: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới. D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn. Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. Ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. Câu 7: Vật CD đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OC cho ảnh C’D’ ngược chiều cao bằng vật CD thì A. OC = f. B. OC = 2f. C. OC > f. D. OC < f. Câu 8: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì h' A. h = . B. h = h’. C. h < h’. D. h =2h’. 2 B TỰ LUẬN : Bài toán 1 Một máy biến thế loại tăng thế có cuộn thứ cấp 16000 vòng, cuộn sơ cấp có 800 vòng đặt vào hai đầu một đường dây tải điện để truyền một công suất điện là 10KW. a). Hiệu điện thế đưa vào hai đầu cuộn sơ cấp là 600V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp. b). Biết điện trở của đường dây là 60 .Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây. Bài toán 2 : Cho một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là 30 cm , A nằm trên trục chính AB cách thấu kính một khoảng d bằng 40cm. a). Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (không cần đúng tỉ lệ )và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh thật ? b). Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KỲ II MÔN LÝ 9 – Năm học : 2017- 2018 A PHẦN TRẮC NGHIỆM Đề 1 : 4 đ ( mỗi câu trắc nghiệm 0.5đ ) 1 2 3 4 5 6 7 8 D A C D B C B A
  6. B. PHẦN TỰ LUẬN : Bài toán 1 : U n a. 2 = 2 0.25đ U1 n1 U1.n2 U2 = 0, 25 đ n1 = 800.12000 = 16.000 V 0.5đ 600 p 2 100002 b. Php = R = 40. = 16 W (1đ) U 2 160002 Bài toán 2 a. Vẽ hình đúng có ghi chú thích và mũi tên trên tia sáng 1. đ Cho biết ảnh là ảnh thật 0,5 đ b. Chứng minh B I Xét OAB OA’B’ AB OA ( 1) 0.25 đ O F ’ A ’ A' B' OA' F Xét OIF’ A’B’F’ OI OF' 0.25 đ A' B' A' F' B ’ AB OF' mà OI = AB vậy ( 2) 0.25 đ A' B' A' F' OA OF' OA OF' d f Từ ( 1) và ( 2) hay hay 0.5 đ OA' A' F' OA' OA' OF' d' d' f df 30.20 d(d’ - f’) = d’f’ dd’ – df’ = d’f’ d’(d – f’) = df’ d 60cm 1. đ d f 30 20
  7. Vậy ảnh của vật đó là d’ = 60 cm 0.25 đ A PHẦN TRẮC NGHIỆM Đề 2 : 4 đ ( mỗi câu trắc nghiệm 0.5đ ) 1 2 3 4 5 6 7 8 B C B C D B B D B. PHẦN TỰ LUẬN : Bài toán 1 : U n a. 2 = 2 0.25đ U1 n1 U1.n2 U2 = 0,25 đ n1 = 600.16000 = 12.000V 0.5.đ 800 p 2 100002 b. Php = R = 60. = 42 W (1.đ) U 2 120002 Bài toán 2 a. Vẽ hình đúng có ghi chú thích và mũi tên trên tia sáng 1. đ Cho biết ảnh là ảnh thật 0.5 đ B I b. Chứng minh Xét OAB OA’B’ O F ’ A ’ AB OA ( 1) 0.25 đ F A' B' OA' Xét OIF’ A’B’F’ OI OF' B ’ 0.25 đ A' B' A' F'
  8. AB OF' mà OI = AB vậy ( 2) 0.25 đ A' B' A' F' OA OF' OA OF' d f Từ ( 1) và ( 2) hay hay 0.5 đ OA' A' F' OA' OA' OF' d' d' f df 40.30 d(d’ - f’) = d’f’ dd’ – df’ = d’f’ d’(d – f’) = df’ d 120cm 1. đ d f 40 30 Vậy ảnh của vật đó là d’ = 120 cm 0.25 đ Duyệt BGH , TTCM