Đề kiểm tra 45 phút môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nguyễn Khuyến
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nguyễn Khuyến
- Phòng GD-ĐT TP Vĩnh Long ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 Trường THCS Nguyễn Khuyến MÔN: NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài 45 phút) ĐỀ THAM KHẢO I. CÂU HỎI (4.0 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm) a) So sánh là gì? b) Tìm các phép so sánh có trong đoạn thơ ? Cho biết phép so sánh vừa tìm được thuộc kiểu so sánh gì ? “ Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng” (Trích Đêm nay Bác không ngủ) Câu 2: ( 2 điểm) Tác giả của văn bản “ Bức tranh của em gái tôi” là ai? Cho biết ý nghĩa văn bản? II. LÀM VĂN (6.0 điểm) Qua văn bản “Sông nước Cà Mau” của nhà văn Đoàn Giỏi hãy viết một đoạn văn ngắn (15-20 dòng) nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên nhiên của vùng sông nước Cà Mau. Hết
- Phòng GD-ĐT TP Vĩnh Long MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Trường THCS Nguyễn Khuyến NĂM HỌC: 2017-2018 MÔN: NGỮ VĂN 6 Mức độ Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng số Chủ đề Thấp cao 1.Tiếng Việt Nêu được đặc - Xác định So sánh điểm hình thức và được phép so chức năng sánh và kiểu so sánh Số câu 1 câu (1a) 1 câu (1b) 2 câu Số điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 2,0 đ Tỉ lệ 10 % 10 % 20 % 2.Văn bản Nhớ được tên tác Nêu được ý Ngắm trăng giả nghĩa văn bản Số câu 1/2 câu ½ câu 1 câu Số điểm 0,5 1,5 2,0 đ Tỉ lệ 5% 15% 20 % 3. Tạo lập văn Viết đoạn bản văn miêu Viết đoạn miêu tả, tả, cảm cảm nhận nhận về cảnh thiên nhiên Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 6,0 đ 6,0 đ Tỉ lệ 60% 60% TS câu 3/2 câu 3/2 câu 1 câu 5 câu TS điểm 1.5 đ 2,5 đ 6,0 đ 10 đ Tỉ lệ 15% 25% 60% 100%
- Phòng GD-ĐT TP Vĩnh Long HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Trường THCS Nguyễn Khuyến NĂM HỌC: 2017-2018 MÔN: NGỮ VĂN 6 Câu Nội dung, đáp án Điểm Câu 1 a) Học sinh trả lời được các ý cơ bản sau : ( 2 điểm ) Nêu đúng khái niệm so sánh 1.0 đ b)HS xác định được : Các phép so sánh và kiểu so sánh: 0.5 đ + Như : so sánh ngang bằng + Hơn: so sánh không ngang bằng 0,5 đ Câu 2 HS trả lời được : (2 điểm ) - Tác giải : Tạ Duy Anh 0,5đ - HS nêu được ý nghĩa 1,5 đ Câu 3 a) Yêu cầu về kĩ năng: ( 6 điểm ) - Học sinh biết viết đoạn văn. - Kết cấu chặt chẽ đủ 3 phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. - Diễn đạt lưu loát, văn cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. b) Yêu cầu về kiến thức: Dưới dây là một số gợi ý: - Nêu được đặc điểm nổi bậc về thiên nhiên vùng Cà Mau 6,0 đ + Sông ngòi, kênh rạch + Sắc xanh của cây, của trời và của nước + Tiếng gió biển, tiếng xào xạc của lá rừng + Cá nước bơi đen trũi + Rừng đước như 2 dãy trường thành vô tận - Lồng vào cảm xúc của người viết: từ thiên nhiên của Vùng đất Cà Mau làm yêu hơn cảnh đẹp quê hương, yêu hơn Tổ quốc Việt Nam. c) Tiêu chuẩn cho điểm: + Mức 6 điểm: Đáp ứng được những yêu cầu trên, văn viết rõ ràng, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, có thể còn một vài lỗi nhỏ. + Mức 5 điểm: Làm đúng kiểu bài, đáp ứng cơ bản những yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, diễn đạt tương đối tốt song còn mắc một vài lỗi về dùng từ, diễn đạt, chính tả. + Mức 3- 4 điểm: Đạt được quá nửa các yêu cầu cơ bản về kiến thức và kĩ năng, nhưng còn mắc lỗi diễn đạt và chính tả; còn thiếu một vài ý. + Mức 1- 2 điểm: Làm đúng kiểu bài, nhưng mắc nhiều lỗi diễn đạt lủng củng, lỗi chính tả ; hoặc viết quá ngắn, quá sơ sài. + Mức 0 điểm: Lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng. Người biên soạn Nguyễn Đặng Ánh Quyên