Đề kiểm tra 45 phút môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2018-2019

doc 4 trang nhatle22 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_cong_nghe_lop_8_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2018-2019

  1. Kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: 11/03/2019 Tiết theo ppct: 46 Tuần: 29 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: Kiến thức: - Kiểm tra được những kiến thức cơ bản đã học trong học kì I. Kĩ năng:- Đánh giá được chất lượng học sinh thông qua nội dung bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp. Thái độ:- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài viết. II. CHUÂN BI : 1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như giáo viên đã dặn tiết trước. 2. GV chuẩn bị: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ kiểm tra kĩ năng Cộng Chủ đề Nhận biết Thông Vận dụng hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao - Đèn huỳnh So sánh ưu quang điểm, nhược - Đèn sợi điểm của đốt đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 2đ 2đ Tỉ lệ: 20% 20% - Đồ dùng Hiểu được loại Điện - cấu tạo và Nhiệt: Nồi các số liệu cơm điện. kĩ thuật của Nồi cơm điện Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 2đ 2 đ Tỉ lệ: 20% 20% - Đồ dùng Biết được loại Điện- nguyên lí làm Cơ: Quạt việc và các số điện, máy liệu kĩ thuật bơm nước của động cơ điện 1 pha. Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 2đ 2 đ Tỉ lệ: 20% 20% 1
  2. - Sử dụng - Nêu các biện - Vận dụng hợp lí điện pháp sử dụng công thức tính năng – tính hợp lý và tiết điện năng để tiền điện kiệm điện tính điện năng tiêu thụ. năng, cho ví dụ tiêu thụ của các minh họa đồ dùng điện trong gia đình Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm: 2đ 2đ 4đ Tỉ lệ: 20% 20% 40% -Tổng số câu 2câu 2 câu 1câu 5 câu hỏi - Tổng số 4đ 4đ 2đ 10đ điểm - Tỉ lệ : 40% 40% 20% 100% 2.1/ Chuẩn bị đề: ĐỀ: Câu 1: (2đ) So sánh ưu điểm, nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt. Câu 2: (2đ) Em hãy trình bày nguyên lí làm việc và các số liệu kĩ thuật của động cơ điện 1 pha. Câu 3: (2đ) Em hãy nêu cấu tạo và các số liệu kĩ thuật của Nồi cơm điện. Câu 4: (2đ) Nêu các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng, cho ví dụ minh họa? Câu 5: (2đ) Tính điện năng tiêu thụ trong ngày của tất cả các đồ dùng điện dưới đây: TT Tên đồ dùng điện Công suất điện Số lượng Thời gian sử Tiêu thụ P(W) dụng trong điện năng ngày t (h) trong ngày A (Wh) 1 Tivi 70 1 4 2 Đèn ống huỳnh quang 45 4 6 3 Nồi cơm điện 650 1 1,5 4 Bơm nước 250 1 0,5 a) Tính điện năng sử dụng của một số đồ vật trong ngày? b) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình sử dụng trong ngày? c) Tính điện năng gia đình sử dụng trong tháng, biết tháng đó có 30 ngày? 2.2/ Đáp án Câu 1: Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm - Không cần chấn lưu 0,25đ - Tuổi thọ thấp 0,25đ Đèn sợi đốt - Ánh sáng liên tục 0,25đ - Không tiết kiệm điện năng 0,25đ Đèn huỳnh quang - Tuổi thọ cao 0,25đ - Cần chấn lưu 0,25đ - Tiết kiệm điện năng 0,25đ - Ánh sáng không liên tục 0,25đ Câu 2: 2
  3. - Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay. 1đ - Các số liệu kĩ thuật: Điện áp định mức 127V, 220V 0,5đ Công suất định mức từ 20W đến 300W 0,5đ Câu 3: - Cấu tạo Nồi cơm điện được cấu tạo bởi ba bộ phận chính: Vỏ nồi soong và dây đốt nóng. 0,25đ - Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thủy tinh cách nhiệt. 0,5đ - Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong được phủ một lớp men đặc biệt để cơm không bị dính với soong. 0,25đ - Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken-nicrôm, gồm dây đốt nóng chính và dây đốt phụ. 0,25đ Các số liệu kĩ thuật: Điện áp định mức 127V, 220V 0,25đ Công suất định mức từ 400W đến 1000W 0,25đ Dung tích soong 0,75l; 1l; 1,5l; 1,8l; 2l 0,25đ Câu 4: - Các giải pháp để sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng: Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. (0.5đ) Ví dụ: Không bơm nước, không là quần áo, tắt bóng điện không cần thiết (0.25đ) Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.(0.5đ) Ví dụ: Thay đèn sợi đốt bằng đèn huỳnh quang để chiếu sáng (0.25đ) Không sử dụng lãng phí điện năng.(0.25đ) Ví dụ: Không bật đèn suốt ngày đêm, ra khỏi lớp học phải tắt quạt (0.25đ) Câu 5: TT Tên đồ dùng điện Công suất điện Số lượng Thời gian sử Tiêu thụ điện P(W) dụng trong năng trong ngày t (h) ngày A (Wh) 1 Tivi 70 1 4 280 (0,25) 2 Đèn ống huỳnh quang 45 4 6 1080 (0,25) 3 Nồi cơm điện 650 1 1,5 975 (0,25) 4 Bơm nước 250 1 0,5 125 (0,25) Điện năng tiêu thụ trong ngày của các đồ dùng điện là: Angày = 280 + 1080 + 975 + 125 = 2460 (Wh) (0,5đ) Điện năng tiêu thụ trong tháng (30ngày) của các đồ dùng điện là: Atháng= Angày x 30= 2460x30=73800 Wh= 73,8 Kwh (0,5đ) 4) Tổng kết và hướng dẫn học tập. (1 phút) a) Tổng kết (Củng cố): b) Hướng dẫn học tập (Dặn dò): Xem trước bài 50 “Đặt điểm cấu tạo của mạng điện trong nhà” 3
  4. c) Phụ lục: 4