Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Đề số 1 - Trương Viết Huân

doc 8 trang nhatle22 3890
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Đề số 1 - Trương Viết Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_9_de_so_1_truong_viet_huan.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Đề số 1 - Trương Viết Huân

  1. ĐỀ 1 I/ Trắc nghiệm:(3 điểm) Khoanh tròn phương án lựa chọn đúng Câu 1: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: A. Luôn luôn tăng. B. Luôn luôn giảm. C. Luân phiên tăng, giảm. D. Luân phiên không đổi. Câu 2: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ: A. Tăng lên 100 lần.B. Giảm đi 100 lần. C. Tăng lên 200 lần.D. Giảm đi 10 000 lần. Câu 3: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuốn còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. Chọn kết quả đúng: A. 500 vòng B. 20000 vòng C. 12500 vòng D. 2500V. Câu 4: Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế giữa 2 lỗ của ổ lấy điện trong gia đình thấy vôn kế chỉ 220V. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim vôn kế đó sẽ: A.Vẫn chỉ giá trị 220V.B.Chỉ 440V.C.Quay ngược lại và chỉ -220V.D.Chỉ về số 0. Câu 5: Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ (i ≠ 0 o). Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng? A. i > r.B. i < r.C. i = r.D. I = 2r. Câu 6: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d < f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm là: A. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo ngược chiều với vật và lớn hơn vật. C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. II/ Tự luận: (7 điểm) Câu 7: (1 điểm) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Câu 8: (3 điểm) Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000V bằng cách sử dụng một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng . a) Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp. b) Khoảng cách từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ là 100km, công suất điện cần truyền là 300kW. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây, biết cứ mỗi km dây dẫn có điện trở 0,2Ω. Câu 9: (3 điểm) Đặt vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm, AB vuông góc trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nhận xét về đặc điểm của ảnh. b)Biết AB=5cm. Tính A’B’. ĐỀ 2 I- TRẮC NGHIỆM: * Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 12: Câu 1: (0,5đ). Tính chất nào sau đây là tính chất của thấu kính hội tụ ? A. Chùm tia ló là chùm tia song song. B. Chùm tia lới phản xạ ngay tại thấu kính. C. Chùm tia ló lệch xa trục chính. D. Chùm tia ló lệch gần trục chính. Câu 2: (0,5đ). Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng: A. Vôn kế xoay chiều. B. Vôn kế một chiều. C. Ampe kế xoay chiều. D. Ampe kế một chiều. Câu 3: (0,5đ). Để giảm hao phí trên đường dây khi truyền tải điện người ta thường dùng cách nào? A. Giảm điện trở R. B. Giảm công suất nguồn điện. C. Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn điện. D. Câu A, C đều đúng.
  2. Câu 4 : (0,5đ). Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài đường dây tải điện tăng gấp đôi? A. Giảm 2 lần. B. Tăng 2 lần. C. Giảm 4 lần. D. Tăng 4 lần. Câu 5: (0,5đ). Máy biến thế là một thiết bị có tác dụng gì? A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều. C. Biến đổi hiệu điện thế một chiều. D. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. Câu 6: (0,5đ). Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 500 vòng dây, muốn tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng? A. 125 Vòng. B. 2000 Vòng. C. 1500 Vòng. D. 1750 Vòng. Câu 7: (0,5đ). Khi chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo lần lượt góc tới, góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả đúng : A. 400,300 B. 400,500 C. 400,450 D. 400,600 Câu 8: (0,5đ). Thấu kính phân kì là thấu kính: A. Tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong. B. Tạo bởi hai mặt cong. C. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. Có phần rìa dày hơn phần giữa. Câu 9: 11.(0,5đ). Đặt vật AB vuông góc với trục chính và nằm trong tiêu cự của TK hội tụ. Hãy chọn cách dựng ảnh đúng: A. Hình a. H a B' B’ H c B. Hình b. B B B’ B C. Hình c. H b D. Cả A,B,C đều sai F' F A O A’ F' F A A’ O F' A' F A O Câu 10: (0,5đ). Điện Chiếu tia sáng đi qua TK phân kì, hình vẽ nào biểu diễn đúng đường đi của tia sáng ? A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. F F D. Cả A,B,C đều đúng. O F' F' O F' O F Câu 11: (0,5đ). Vật sáng AB đặt vuông góc vớiH a trục chính, cách thấu kínhH b hội tụ 45cm, thấu kính cóH tiêu c cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây: A. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. C. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật D. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Câu 12: (0,5đ). 5.(0,5đ. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính phân kì 5cm, thấu kính có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây: A. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. C.Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. II- TỰ LUẬN: Câu 13: (1đ). Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Câu 14: (3đ). Một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tại A và cách thấu kính 20cm. Tiêu cự của thấu kính bằng 15cm. a.(1đ). Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỷ lệ. b.(2đ). So sánh chiều cao của ảnh với chiều cao của vật. ĐỀ 3 Câu 1(2 điểm) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước và từ nước sang không khí. Câu 2( 1,5 điểm ) Em hãy nêu các cách nhận biết một thấu kính hội tụ. Câu 3(3 điểm) Cho trục chính của TKHT, ảnh S’ của S qua thấu kính. Hãy xác định loại thấu kính, quang tâm, tiêu điểm của thấu kính.
  3. S S S’ S’ Câu 4( 2,5 điểm ) Một vật sáng AB cóA nằm trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f=12 cm, cách thấu kính d=15cm, vật cao h= 1cm. a, Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính hội tụ. b, Tính độ cao của ảnh A’B’. Câu 5(1 điểm) Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 4400 vòng và cuộn thứ cấp 240 vòng. a, Đây là máy tăng thế hay hạ thế. b, Khi mắc cuộn sơ cấp với hiệu điện thế 220V thì cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? ĐỀ 4 A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. D. Biến đổi quang năng thành điện năng. Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng. A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi. D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh. Câu 3. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? A. 200 vòng. B. 600 vòng. C. 400 vòng. D. 800 vòng. Câu 4. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng? A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa. B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 5. Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ, Câu mô tả không đúng là A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng. B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính. C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng. D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính. Câu 6. Đặt một vật sáng PQ hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ qua thấu kính?
  4. Q' Q Q O P' O P F' P' P F' F Q' F A. C. Q Q ' Q O F' O F P' ' P F P P F ' Q' B. D. B. TỰ LUẬN Câu 7. Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Câu 8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước? Câu 9. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở? b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây? c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu? Câu 10. Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính trong các trường hợp sau? B B F A O F' F A O F' a) ' b) F' F'
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A A A D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7: HT khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác và bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường (1 đ) Câu 8: a) Số vòng dây của cuộn thứ cấp: n2 = = 24000 vòng (2 đ) b) Điện trở của dây: R = 200.2.0,2 = 80Ω (0,5 đ) Công suất hao phí: Php = = =8000W (0,5 đ) Câu 9: a) Vẽ hình đúng ( 1,5 đ) B I A’ A F O F’ B’ Nhận xét: Ảnh thật, ngược chiều so với vật (0,5 đ) b) Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau. Suy ra = (1) Hai tam giác OIF’ và A’B’F’ đồng dạng với nhau. Suy ra = (2) Từ (1) và (2) => = = => OA’ = 30cm Thay vào (1) => A’B’ = 4cm (1đ) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : VẬT LÍ 9 NĂM HỌC : 2011 - 2012 I- TRẮC NGHIỆM: 1 (0,5đ) D. 2 (0,5đ) A. 3 (0,5đ) C. 4 (0,5đ) B. 5 (0,5đ) D. 6 (0,5đ) B. 7 (0,5đ) A. 8 (0,5đ) D. 9 (0,5đ) C. 10 (0,5đ) B. 11 (0,5đ) A . 12 (0,5đ) B. II- TỰ LUẬN: 13. (1đ). Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp là : U 1 .n2 220.240 U 2 12(V ) n1 4400 14. (3đ). B I A' A F O F' B'
  6. a. (1đ). Vẽ ảnh A’B’: b) (2đ): Cho biết: OA = 20 cm OF = 15cm So sánh A’B’= ? AB Giải: OA' A' B' Ta có: OA’B’~ OAB (1) OA AB A' B' A' F' Mặt khác: A’B’F’~ OIF’ . (2) OI OF' Mà: OI = AB ; O F = O F’; A F’ = OA’ – O F’ thay vào (2) ta được: A' B' A' F' A' B' OA' OF' (3) OI OF' AB OF' Từ (1) và (3) ta có: OA' OA' OF OA'.OF OA.(OA' OF) OA OF OA'.OF OA.OA' OA.OF OA'.(OA OF) OA.OF OA.OF 20.15 300 OA' 60(cm) OA OF 20 15 5 Thay OA’ = 60cm vào phương trình (1) ta được: A' B' OA' 60 3 AB OA 20 => 3. AB = A’B’. Hay ảnh cao gấp 3 lần vật. Thang Câu Nội dung điểm + Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suót khác tì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. 1 +Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc (2 điểm) tới. +Khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ. +Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của thấu kính. Nếu thấu kính có phần rìa mỏng hơn thì đó là TKHT. +Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính 2 thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ đó khi nhìn trực tiếp thì đó (1,5 điểm) là TKHT. +Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở xa lên màn hứng. Nếu chùm sáng đó hội tụ trên màn thì đó là TKHT.
  7. 3(3 điểm) S S S’ S’ 2 + HS vẽ hình 1 + Nêu cách xác định a) 1 B I F’ A’ 4 (2,5 điểm) A 0 B’ b)Xét hai cặp tam giác đồng dạng: 0,5 Xét OAB đồng dạng OA' B' A' B' OA' AB OA Xét F'OI, F' A' B' đồng dạng 0,5 A' B' A' F' OA' OF' OI OF' OF' OA' OA' OF' 0,5 OA OF' OA' 60cm; A' B' 4Cm. a) Đây là máy hạ thế. 0,5 5 U1 n1 U1n2 0,5 (1 điểm) b) Theo công thức: U 2 12V U 2 n2 n1 A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A D C D Câu Nội dung Điểm - Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi theo thời 0,5 gian. - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên 0,5 hiện tượng cảm ứng điện từ. 7 - Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và 0,5 cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto. - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất 0,5
  8. hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều. - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường 0,5 trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. S N R i' - Vẽ hình và mô tả hiện tượng: i 8 I Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, 1 tại mặt phân cách giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị r K tách ra làm hai tia: tia thứ nhất IR bị phản xạ trở lại không N' khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước. Hình U1 n1 U1n2 0,5 a) Từ biểu thức = U2 = = 275V U2 n2 n1 U 0,5 b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: I = 2 = 2,75A. 2 R 9 Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau: U2I2 0,5 U1 I1 = U2 I2 I1 = = 6,8A U1 U1 n1 U2n1 c) Từ biểu thức = n2 = = 2000 vòng U2 n2 U1 0,5 10 - Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 0,75 điểm 1,5 Người Soạn Trương Viết Huân