Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 1 - Đề số 15 (Kèm đáp án)

docx 2 trang nhatle22 3240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 1 - Đề số 15 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_9_chuong_1_de_so_15_kem_da.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 1 - Đề số 15 (Kèm đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1 ĐỀ SỐ 15 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: U U R A. R = . B. I = . C. I = . D. U = I.R. I R U Câu 2: Điện trở R = 8  mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở: 2 A. 96A. B. 4A. C. A D. 1,5A. 3 Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: 1 1 R1R2 1 1 1 A. Rtđ =R1+R2 B. Rtđ= C. Rtđ = D. R1 R2 R1 R2 Rtđ R1 R2 Câu 4:Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 8 . Chiều dài dây thứ hai là: A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm . Câu 5:Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D.Q = I².R².t Câu 6:Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J. Câu 7: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất , thì có điện trở R được tính bằng công thức . S S l l A. R = . B. R = . C. R = . D. R = . l .l .S S Câu 8:Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: A. 6J B. 60J C. 600J D. 6000J B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9: (2 đ)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V. a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A. b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1. Câu 10:(2đ) Trong một tháng (30 ngày) một gia đình tiêu thụ một điện năng bằng 60 “số” ghi trên công tơ. Mỗi số ứng với 1kWh. Biết thời gian dùng điện trung bình trong mỗi ngày là 5 giờ. a) Tính công suất tiêu thụ trung bình của các dụng cụ điện trong gia đình? b) Nếu giá tiền điện sinh hoạt 1kWh là 1750 đồng, tính giá tiền điện phải trả trong tháng. Câu 11.(2đ) 1) Phát biểu định luật Jun - Len-xơ? 2) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 15 giây? b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 3,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là 25 phút, nhiệt dung riêng của nước là c = 4 200J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước sôi. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra. Tính hiệu suất của bếp.
  2. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 15 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D D A A D A B Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 9 Tóm tắt: 0,5 (2đ) R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; U2 = 3V; t2= 2s a) RAB =?; I2 =? b) UAB =?; U1=? Giải: a) Vì R2 nt R2 nên: 0,25 RAB = R1 + R2 = 5 + 15 = 20Ω U 3 1 0,25 Và I2 0,2A R 15 5 0,25 b) Vì R1 nt R2 nên: I1 = I2 =IAB= 0,2A 0,25 UAB =IAB.RAB = 0,2.20 = 4V 0,25 U1= I1.R1 = 0,2.5 = 1V 0,25 10 A = 60kWh; t = 5.30 = 150h 0,5 (2đ) a) b) T = 1750 đồng a) p = ? b) Số tiền ? Giải: A 60 2 0,75 a) A = p.t suy ra p 0,4W t 150 5 b) Số tiền phải trả là: 60.1750 = 105 000 đồng. 0,75 11 Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ 0,5 (2đ) dòng điện với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. R = 80Ω; I = 2,5A 0,25 a) t = 15s 0 0 b) V = m = 3,5l ; t1= 25 C; t2 = 100 C; C = 4 200J/kg.K; t = 25p = 1500s a) Q =? b) Q1 =? Q2 = ? H =? Q = I2Rt = (2,5)2. 80.15 = 7 500J 0,5 Q = I2Rt = (2,5)2. 80.1500 = 750000J 0,25 Q = mc∆t = mc(t2 - t1) = 3,5.4 2000.(100 - 25) = 1 102 500J 0,25 Q2 750000 H .100% .100% 68,02% Q1 1102500 0,25