Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 1 - Đề số 10 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 1 - Đề số 10 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_9_chuong_1_de_so_10_kem_da.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 1 - Đề số 10 (Kèm đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1 ĐỀ SỐ 10 I. ĐIỀN CHỮ CÁI CỦA CÂU EM CHỌN VÀO Ô TRỐNG TƯƠNG ỨNG BÊN DƯỚI( 3 ĐIỂM ) CÂU 1. Công thức nào sau đây biểu thị định luật Ôm: U U 2 R A. I B. I C. I D. I = UR R R U CÂU 2. Cho hai điện trở R 1 = R2 = 40 mắc vào hai điểm A,B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2 là : A. 10 B. 20 C. 40 D. 80 CÂU 3. Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến trở: A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số B. Biến trở là dụng cụ dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện C. Biến trở là dụng cụ dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch CÂU 4. Dụng cụ nào dùng để đo điện năng sử dụng: A. Ampekế B. Vôn kế C. Công tơ điện D. Oát kế CÂU 5.Trong thời gian 20 phút nhiệt lượng toả ra của một điện trở là 1320 kJ. Hỏi cường độ dòng điện đi qua nó là bao nhiêu?Biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:220V. A. 30A B. 5 A C. 3 A D. Một giá trị khác. CÂU 6.Tình huống nào sau đây không làm người bị điện giật? A. Hai tay tiếp xúc với hai cực của bình ăcquy xe gắn máy. B.Tiếp xúc với dây điện bị bong lớp cách điện. C. Thay bóng đèn nhưng không ngắt cầu chì. D. Đi chân đất khi sửa chữa điện. II. TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM ) CÂU 7. Một biến trở có ghi ( 60 - 2A ) a) Giải thích số liệu ghi trên biến trở và tính hiệu điện thế tối đa giữa hai đầu dây của biến trở b) Người ta mắc biến trở nói trên nối tiếp với bóng dèn Đ có hiệu điện thế định mức UĐ=15V và cường độ dòng điện định mức I Đ=0,6Avào một nguồn điện U = 45V. Biết đèn sáng bình thường . Tính giá trị biến trở khi tham gia mạch điện. b) Biến trở bằng hợp kim hình trụ, có tiết diện thẳng là hình tròn , đường kính = 0.3mm. Tính chiều dài dây, biết rằng hợp kim này nếu dùng để chế ra dây khác dài 40m, đường kính 0,5mm thì có điện trở R’ =20 . CÂU 8.Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện qua nó có cường độ 5A. Bàn là này được sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. a) Tính công suất tiêu thụ điện của bàn là này ? b) Tính điện năng mà bàn là này tiêu thụ trong 30 ngày và số tiền phải trả tương ứng biết giá tiền điện là 1000đ/kWh c) Tính nhiệt lượng bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng.
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10 A. LÝ THUYẾT : Mối câu 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 A D D C B A B. TỰ LUẬN CÂU 7: a) Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở là 60 và cường độ dòng điện lớn nhất cho phép(IĐM) qua biến trở là 2A ( 0,5 điểm) Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu dây của biến trở là : UĐM = IĐM . Rb = 20.60 = 120V ( 0,5 điểm ) b) Vì đèn sáng bình thường và biến trở mắc nối tiếp với đèn nên ta có I = Iđ = Ib = 0,6A ( 0,5 điểm ) U = Uđ + Ub => Ub = U – Uđ = 45 – 15 = 30V ( 0,5 điểm ) Điện trở của biến trở khi tham gia mạch điện là Ub 30 Rb 50 ( 0,5 điểm ) Ib 0,6 c) Ta có l1 l2 R1 1 ; R2 2 mà 1 2 S1 S2 2 R1 l1 S2 l1 d2 . . 2 R2 l2 S1 l2 d1 2 2 R1d1 l2 60. 0,3 .40 l1 2 2 43,3m R2d2 20. 0,5 Vậy chiều dài dây biến trở là 43,3m ( 1 điểm ) CÂU 8: a) Công suất điện của bàn là : P = U.I = 110.5 = 550W = 0,55kW ( 1 điểm ) b) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là A= Pt = 0,55. 7.5 = 4,125kWh ( 1điểm ) Số tiền phải trả là : T= 4,125.1000 = 4125 ( đồng ) ( 0,5 điểm ) c) Vì điện năng được chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng nên nhiệt lượng bàn là tỏa ra trong 30 ngày sẽ là Q = A = 4,125. 36.105 = 1485.104 J ( 1 điểm )