Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Chương 1 - Đề số 14
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Chương 1 - Đề số 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_chuong_1_de_so_14.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Chương 1 - Đề số 14
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1 ĐỀ SỐ 14 Phần 1: Trắc nghiệm: Câu 1:Khi trời lặng giĩ, em đi xe đạp phĩng nhanh thì cảm thấy cĩ giĩ từ phía trước thổi vào mặt. Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Do khơng khí chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường. B. Do mặt người chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường. C. Do khơng khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc. D. Do khơng khí đứng yên và mặt người chuyển động. Câu 2: Trong các câu nĩi về vận tốc dưới đây câu nào Sai? A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. C. Cơng thức tính vận tốc là : v = S.t. D. Cơng thức tính vận tốc là : S = v.t Câu 3: Vận tốc của ơ tơ là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng. A. Tàu hỏa – ơ tơ – xe máy. B. Ơ tơ- tàu hỏa – xe máy. C. Tàu hỏa – xe máy – ơ tơ. D. Xe máy – ơ tơ – tàu hỏa. Câu 4: Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố : A. Phương , chiều. B. Điểm đặt, phương, chiều. C. Điểm đặt, phương, độ lớn. D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn. Câu 5: Vì sao nĩi lực là một đại lượng véc tơ ? A. Vì lực là đại lượng chỉ cĩ độ lớn. B. Vì lực là đại lượng vừa cĩ độ lớn vừa cĩ phương. C. Vì lực là đại lượng vừa cĩ độ lớn vừa cĩ phương và chiều. D. Vì lực là đại lượng vừa cĩ phương vừa cĩ chiều. Câu 6:Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật cĩ khối lượng 5kg? 25N 2,5N 2,5N 25N A. B. C. D. Câu 7: Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì: A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động; B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần. C. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh dần. Câu 8:Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là: A. trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. B. trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi. C. trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn. D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn. Câu 9: Hành khách ngồi trên ơtơ đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng người sang bên phải vì ơtơ đột ngột: A. Rẽ sang trái; B. Tăng vận tốc; C. Rẽ sang phải; D. Giảm vận tốc.
- Câu 10: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát? A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm. B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới khơng tuột. C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt. D. Chĩ kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hố trên xe trượt. Câu 11: Lực ma sát nào giúp ta cầm quyển sách khơng trượt khỏi tay ? A. Lực ma sát trượt. B. Lực ma sát nghỉ. C. Lực ma sát lăn. D. Lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ. Câu 12: Tại sao trên lốp ơtơ, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh? A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn. B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn. C. Để làm tăng ma sát giúp xe khơng bị trơn trượt. D. Vì cả 3 lí do trên. Phần 2: Tự luận Câu 13:Hãy biểu diễn trọng lực của một vật 50N (tỉ xích 1cm - 10N)? (2đ) Câu 14.Một chiếc xe tải chở đầy hàng hoá và một vận động viện đua tài.Cả hai xuất phát từ vị trí đứng yên chạy trong 10m để đến đích. Theo em , ai sẽ là người thắng cuộc. Tại sao?(2đ) Câu 15:. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và vân tốc của cả đoạn đường? (3đ)
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 14 Phần 1: Trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C A D D C A C C A D B C Phần 2: Tự luận Biểu Câu Đáp án điểm A . Mỗi câu đúng 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 7: (2 đ) 0,5 đ 0,5 đ 13 (1 cm - 10N) F Câu 8: Vân động viên đến đích trước. Vì quảng đường ngắn mà xe tải thì 14 có khối lượng lớn 1 đ TT (0,5đ) 1 đ S1 = 100m Giải(3đ) - Có CT và đơn vị: (0,5đ) t1 = 25s Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất S2 = 50m Vtb1 = S1/ t1 = 100/25= 4 (m/s) t2 = 20s Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ hai là 1 đ 15 Vtb2 = S2 / t2 = 50 / 20 = 2,5 (m/s) Vtb1 = ? (m/s) Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường Vtb2 = ? (m/s) Vtb = S1 + S2 / t1 + t2 = 100 + 50 / 25 + 20 = 3,33 (m/s) Đáp số: 3,33 m/s