Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Khối 8 - Trường THCS Tùy Sơn

doc 4 trang nhatle22 2370
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Khối 8 - Trường THCS Tùy Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_khoi_8_truong_thcs_tuy_son.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Khối 8 - Trường THCS Tùy Sơn

  1. PHÒNG GD ĐT CHI SƠN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS TÙY SƠN TIẾT 25 MÔN HOÁ HỌC 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thực: - Học sinh nắm kiến thức trong chương một cách có hệ thống có phương pháp làm bài tốt. - Phân biệt được chất phản ứng và sản phẩm. - Nắm được định luật BTKL và biểu thức của định luật. - Vận dụng định luật để tính được 1 chất trong phản ứng. - Biết vận dụng các bước lập phương trình. - Hiểu ý nghĩa của phương trình để viết tỷ lệ các chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng trình bày bài, viết phương trình phản ứng. - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập. 3. Thái độ: - Rèn ý thức tự giác trong khi làm bài. - Rèn tính cẩn thận nghiêm túc, tính quyết đoán khi giải quyết vấn đề. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng tái hiện kiến thức, giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. II. HÌNH THỨC, THỜI GIAN BÀI KIỂM TRA: - Hình thức: TNKQ: 50%; Tự luận: 50% - Thời gian làm bài: 45 phút III. MA TRẬN Mức độ nhận thức Nội dung kiến Vận dụng ở Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng thức mức độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Sự biến đổi Nêu được các Phân biệt được . chất hiện tượng vật lý đâu là các hiện và hóa học tượng vật lý hay hóa học Số câu hỏi 1 câu 2 câu 3 câu Số điểm 0,25đ 0,5đ 0,75đ Tỉ lệ 2,5% 5% 7,5% 2. Phản ứng Biết được dấu Hiểu được diễn Nhận biết và giải hóa học hiệu PƯHH biến của PƯHH thích được hiện tượng xảy ra là hiện tượng vật lý hay hóa học Số câu hỏi 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,25đ 1,25đ Tỉ lệ 5% 5% 2,5% 12,5% 3. Định luật Nêu được định Giải thích được Vận dụng ĐL BTKL luật bảo toàn định luật bảo BTKL khối lượng toàn khối lượng 1
  2. Số câu 1 câu 1 câu 4 câu 1 câu 7 câu Số điểm 0,25đ 0,25đ 1 đ 2đ 3,5đ Tỉ lệ 2,5% 2,5% 10% 20% 35% 4. Phương - Biết được ý - Lập được - Lập được - Biện luận để trinh hóa học nghĩa của PTHH PTHH của các PTHH của các tìm x, y. phản ứng phản ứng - Bổ sung chất vào trong phản ứng . - Cân bằng phương trình hóa học. Số câu 2 câu 1 câu 1 câu 3 câu 1 câu 8 câu Số điểm 0,5đ 0,25đ 2đ 0,75đ 1 đ 4,5đ Tỉ lệ 5% 2,5% 20% 7,5% 10% 45% Tổng số câu: 6 câu 7 câu 9 câu 1 câu 23 câu Tổng số điểm: 1,5đ 3,5đ 4đ 1đ 10đ Tỉ lệ: 15% 35% 40% 10% 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA: I.Trắc nghiệm: (5 đ ). Chọn 1 ý đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1: Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây: A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường. D. Khi mưa thường có sấm sét. Câu 2: Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng: A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tố tạo nên chất. C.Số phân tử của mỗi chất. D. Số nguyên tử trong mỗi chất. Câu 3: Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà: A. Có chất mới sinh ra B. Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu C. Có chất rắn tạo thành D. Có chất khí tạo thành. Câu 4: Sắt cháy trong oxi, không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ phương trình chữ của phản ứng hoá học. A.Sắt +Oxi →Oxit sắt từ B.Oxi+Oxit sắt từ →Sắt C.Oxit sắt từ →Sắt +Oxi D.Sắt +Oxit sắt từ → Oxi +Sắt Câu 5: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do A. Các nguyên tử tác dụng với nhau. B. Các nguyên tố tác dụng với nhau. C. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. D. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi. Câu 6: Trong phản ứng hoá học các chất bị biến đổi là do B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.thay đổi B. Số nguyên tố tạo nên chất. thay đổi C.Số phân tử của mỗi chất thay đổi D. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi Câu 7: Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong). Em quan sát thấy hiện tượng gì trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit ? A. Dung dịch chuyển màu xanh; C. Dung dịch chuyển màu đỏ; B. Dung dịch bị vẫn đục; D. Dung dịch không có hiện tượng. Câu 8:Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng : A. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử không bị phân chia. B. Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng. 2
  3. C. Cân hiện đại cho phép xác định khối lượng với độ chính xác cao. D. Vật chất không bị tiêu hủy. Câu 9: Có phát biểu: “Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó A. (1) đúng, (2) sai. B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1). B. (1) sai, (2) đúng. D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2). Câu 10:Phát biểu sai là : A. trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. B. trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. C. trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn D. trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. Câu 11: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ ? A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Không thể biết Câu 12: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là: A. 14,2g B. 7,3g C. 8,4g D. 9,2g Câu 13: Cho PTHH: 2Cu + O2  2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân tử CuO là A. 1:2:1 B. 2:1:2 C. 2:1:1 D. 2:2:1 Câu 14: Phương trình hóa học dùng để A. biểu diễn PƯHH bằng chữ. B. biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học. C. biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ. D. biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử. Câu 15: Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn? A. Hạt phân tử. B. Hạt nguyên tử. C. Cả hai loại hạt trên. D. Không loại hạt nào được bảo toàn. Câu 16: Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng? A. Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý. B. Trong phản ứng hóa học chỉ có số nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng của chất sản phẩm. D. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Câu 17: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là: A. N2 + 3H2 2NH3 B. N2 + H2  NH3 C. N2 + H2  2NH3 D. N + 3H2  2NH3 Câu 18: Phương trình hóa học nào sau đây là đúng? A. HCl + Zn  ZnCl2 + H2 B. 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2 C. 3HCl + Zn  ZnCl2 + H2 D. 2HCl + 2Zn  2ZnCl2 + H2 Câu 19: Trong các câu sau câu nào chỉ hiện tượng vật lí: A. Khí hiđrô cháy. B Gỗ bị cháy. C. Sắt nóng chảy. D. nung đá vôi. Câu 20: Cho 16,8 kg khí cácbon oxit ( CO ) tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit Fe2O3 thì thu được kim loại sắt và 26,4 kg CO2.Khối lượng sắt thu được là: A.2,24 kg B.22,8 kg C.29,4 kg D.22,4 kg II Tự luận: (5 đ) Câu 21 (2 điểm): Lập PTHH của các phản ứng sau a. Zn + HCl ZnCl2 + H2 b. Fe3O4 + CO Fe + CO2 . . c. Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu d. Fe + Cl2 FeCl3. . . Câu 22 (2 điểm): Cho 8 gam Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl), tạo thành muối Đồng (II) clorua (CuCl2) và 1,8gam nước (H2O) 3
  4. a. Lập phương trình hóa học. b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c .Tính khối lượng canxi clorua tạo thành. Câu 23 (1 điểm): Cho sơ đồ phản ứng: Alx(SO4)y + BaCl2 AlCl3 + ? a. Biện luận để tìm x, y. b. Bổ sung chất vào trong phản ứng sao cho phù hợp. c. Cân bằng phương trình hóa học. IV. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM A/ Trắc nghiệm (5đ) (Mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A B A C D B B D C A B B B B B A B C D B/ Tự luận (5đ) Câu Đáp án Điểm Câu 21 1 a. Zn + 2HCl ZnCl + H 0,5 đ t0 2 2 (2 điểm) b. Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 0,5 đ c. 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu 0,5 đ 0,5 đ d. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. Câu 22 a. Lập phương trình hóa học: CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O 0,5đ (2 điểm) b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. mCuO + mHCl = m CuCl2 + mH2O 0,5đ c. Tính khối lượng Đồng (II) clorua tạo thành. m CuCl2 = 8 + 7,3 – 1,8 = 13,5 g 1,0đ Câu 23 a. Biện luận để tìm x, y. 0,5đ (1điểm) Dựa vào sản phẩm AlCl3 biết được Al có hóa trị III vậy x= 2, y = 3 0,25đ b. Bổ sung chất vào trong phản ứng: BaSO4 c. Cân bằng phương trình hóa học. Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4 0,25đ Tổng 5đ 4