Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 9
- Ngày kiểm tra Tiết 24 9A KIỂM TRA 1 TIẾT 9B I. Mục đích đề kiểm tra - Nhằm kiểm tra nhận thức của học sinh về kiến thức, kĩ năng, thái độ từ bài 11 đến bài 14 trong học kì II lớp 9 a. kiến thức: - Hiểu được một số quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân. - Phân biệt được quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia đình, không tán thành việc cưỡng ép kết hôn. - Biết một số quy định về quyền tự do kinh doanh của công dân. - Nêu được thế nào là thuế, vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. - Biết được một số quy định của pháp luật về tuổi lao động, hành vi, vi phạm Luật lao động. - Kể được những hành vi việc làm đúng, những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Liên hệ bản thân để làm thế nào trở thành người lao động tốt. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tư duy, ghi nhớ của HS. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc trung thực trong thời gian kiểm tra. 4 Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phê phán, năng lực giải quyết vấn đề. II. Hình thức kiểm tra: - Kết hợp trắc nghiệm + tự luận. - Học sinh làm bài trên lớp III. Thiết lập ma trận: Cấp độ Thông hiểu Vận dụng Nhận Biết Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN T Chủ đề L Quyền và Hiểu được một Phân biệt được Vận dụng nghĩa vụ số quy định của việc làm đúng sai kiến thức đã của công pháp luật nước trong hôn nhân, học giải quyết dân ta về hôn nhân. quyền và nghĩa vụ vấn đề đặt ra trong cơ bản của bản hôn thân trong việc nhân. chấp hành luật hôn nhân và gia đình, Số câu 1 c5 1 (c9 ý a) (c9 ý b) 2 Số điểm 1 1,5 1,5 4 Tỉ lệ 10% 15% 15% 40% Quyền tự Biết một số quy
- do kinh định về quyền tự doanh và do kinh doanh của nghĩa vụ công dân. đóng Nêu được thế nào là thuế. thuế, vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Số câu 2 (c3, 4) 1 (c8) 3 Số điểm 0,5 2 2,5 Tỉ lệ 5% 20% 25% Quyền Biết được một số Nêu được trách và nghĩa quy định của pháp nhiêm và nghĩa vụ vụ lao luật về tuổi lao Lao động của công động động, hành vi, vi dân ngay khi còn của công phạm Luật lao ngồi ghế nhà dân. động. trường Số câu 2 (c1, 2) 1 (c7) 3 Số điểm 0,5 2 3 Tỉ lệ 10% 20% 30% Bài 11, Nêu được những 12, 13,14 khái niệm cơ bản phù hợp với chủ đề bài học Số câu 1 (c6) 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 10% T.Số câu 5 3 1 9 T.Số điểm 3 4 3 10 Tỉ lệ 30% 40% 30% 100% Đề kiểm tra Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Khoanh tròn các chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: (0,25 điểm): Theo quy định của Luật lao động, người lao động phải là người. A. Ít nhất đủ từ 18 tuổi trở lên B. Ít nhất đủ từ 16 tuổi trở lên C. Ít nhất đủ từ 15 t uổi trở lên D. Ít nhất đủ từ 14 tuổi trở lên Câu 2: (0,25 điểm): Hành vi nào dưới đây không vi phạp luật lao động: A. Trộm cắp, tham ô vật tư tài sản của doanh nghiệp B. Nghỉ thai sản theo chế độ. C. Đến muộn về sớm trước thời gian quy định. D. Tự ý nghỉ việc dài ngày không có lý do. Câu 3: (0,25 điểm) Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa vụ là công dân có quyền: A. Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào. B. Làm mọi cách để được có lợi nhuận cao. C. Tự do lựa chọn mặt hàng kinh doanh theo quy định của pháp luật. D. Kinh doanh không cần phải kê khai với cơ quan nhà nước vì ít mặt hàng.
- Câu 4: (0,25 điểm) Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về kinh doanh: A. Kinh doanh các mặt hàng nhà nước cấm. B. Kinh doanh các mặt hàng có ghi trong giấy phép. C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh. D. Kinh doanh những mặt hàng không có trong giấy phép đăng ký kinh doanh Câu 5: (1 điểm): Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trông dưới đây để hoàn thành những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam: - Hôn nhân tự nguyện (1) một chồng, vợ chồng (2) - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được (3) - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách (4) Câu 6 ( 1 điểm) Nối cột A tương ứng với cột B sao cho phù hợp A Nối B 1. Lao động 1 A. Là quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh 2. Thanh niên B. Hôn nhân đúng pháp luật là hôn nhân dựa trên cơ sở tình 2 yêu chân chính: Là sự quyến luyến đồng cảm của 2 người khác giới. Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau,vị tha, nhân ái, chung thuỷ. 3. Hôn nhân 3 C Là “lực lượng nòng cốt” vì họ là những người được đào đúng pháp luật là tạo giáo dục toàn diện, có kinh nghiệm, được chuẩn bị chu đáo 4. Quyền tự do D. Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của kinh doanh. 4 cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. E. Hôn nhân không được pháp luật thừa nhận, không dựa trên cơ sở tình yêu chân chính; vì tiền, vì dục vọng, bị ép buộc * Phần II: Trắc nghiệm tự luận: 7 ( điểm). Câu 7: (2 điểm): Để trở thành người lao động tốt, mỗi học sinh chúng ta cần phải làm gì? Câu 8: (2 điểm): Thuế là gì? Vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước? Câu 9: (3 Điểm): Hoa năm nay tròn 14 tuổi, thấy anh H.V.T có điều kiện kinh tế khá giả và hai bên gia đình có sự thân thích nên Hoa bị cha mẹ ép gả cho T một người mà Hoa không yêu, với lý do người đó giàu nên có thể đảm bảo cuộc sống cho chị. Hỏi: a) Em đồng ý với việc làm của bố mẹ của Hoa không ? Vì sao? b) Nếu là người thân của Hoa em sẽ làm gì? IV. Đáp án và hướng dẫn chấm: Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm). - Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
- Câu 1 2 3 4 Đáp án C B C B Câu 5: (1 điểm) Mục 1 2 3 4 Đáp án Tiến bộ, một Bình đẳng Pháp luật bảo vệ Dân số và kế vợ hoạch hóa gia đình Câu 6 (1 điểm) 1 - D 2 - C 3 - B 4 - A Phần II: Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm). Câu Đáp án Điểm - Để trở thành người lao động có ích chăm chỉ học tập để có đủ kiến 2 1 thức chuẩn bị cho nghề nghiệp trong tương lai, giúp đỡ gia đình, tham gia các buổi lao động tập thể, tích cực rèn luyện than thể, chăm sóc sức khỏe để có một cơ thể khỏe mạnh. - Thuế là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa 1 vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc 2 chung. - Vai trò của thế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước; 1 có tác dụng ổn định thị trường, điểu chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của nhà nước a) - Không đồng ý với ý của bố mẹ Hoa. 0,5 - Vì đây là cưỡng ép kết hôn, tảo hôn, hành vi vi phạm pháp luật. 1 Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu, sự tự nguyện mới có hạnh 3 phúc chứ không phải tiền bạc là yếu tố tạo lên hạnh phúc b) Em sẽ khuyên chị Hoa dứt khoát từ chối việc kết hôn được cha mẹ 1,5 sắp đặt với người đàn ông đó, lựa lời nói cho bố mẹ hiểu: Chỉ có dựa trên cơ sở tình yêu chân chính, sự tự nguyện mới tạo nên hôn nhân hạnh phúc hoặc nhờ người có uy tín can thiệp để bố mẹ hiểu và từ bỏ ếp con kết hôn (Học sinh có thể trả lời theo quan điểm cá nhân phù hợp chuẩn mực đạo đức và pháp luật ) Duyệt của TCM Người ra đề Ma Doãn Du