Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 7 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Biên

docx 2 trang nhatle22 2420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 7 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_lop_7_hoc_ki_i_de_so_4_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 7 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ - HỌC KỲ I TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: Địa Lí - Lớp 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 436 (HS được sử dụng tập bản đồ Địa 7) I. Trắc nghiệm (5 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và dùng bút chì tô đậm vào chữ cái tương ứng ở mỗi câu trong phiếu trắc nghiệm khách quan: Câu 1. Quan sát tập bản đồ Địa lí 7 lược đồ Các môi trường địa lí (trang 8 -9), hãy cho biết hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất thế giới? A. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi. B. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á. C. Nam Á, Đông Á. D. Đông Nam Á, Đông Á. Câu 2. Quan sát tập bản đồ Địa lí 7 lược đồ Dân cư và các đô thị lớn trên thế giới (trang 6 - 7), hãy cho biết châu lục nào trên thế giới có nhiều siêu đô thị nhất? A. Châu Mỹ. B. Châu Phi. C. Châu Á. D. Châu Âu. Câu 3. Phân theo nhóm tuổi, dân số được chia thành mấy nhóm? A. Bốn nhóm. B. Năm nhóm. C. Hai nhóm. D. Ba nhóm. Câu 4. Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số? A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp. C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp. D. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử cao. Câu 5. Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số vượt ngưỡng? A. 210% B. 250%. C. 2,1% D. 21% Câu 6. Đô thị hóa tự phát không dẫn đến hậu quả nào dưới đây? A. Ô nhiễm môi trường. B. Thất nghiệp. C. Mất mĩ quan đô thị. D. Kinh tế đô thị phát triển. Câu 7. Vị trí của môi trường đới nóng là: A. từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. B. từ xích đạo đến chí tuyến. C. từ 5oB đến 5oN. D. từ 50 đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu. Câu 8. Cây lương thực nào đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa? A. Cây lúa nước. B. Cây ngô. C. Cây lúa mạch. D. Cây lúa mì. Câu 9. Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là: A. rừng lá kim. B. rừng rậm xanh quanh năm. C. rừng lá rộng. D. xa van, cây bụi lá cứng. Câu 10. Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là: A. nóng, ẩm quanh năm. B. khô, nóng quanh năm. C. lạnh, ẩm quanh năm. D. lạnh, khô quanh năm. Câu 11. Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là: A. màu da. B. môi. C. lông mày. D. bàn tay. Câu 12. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. ven biển, các con sông lớn. B. hoang mạc, miền núi, hải đảo. C. đồng bằng. D. các trục giao thông lớn. Câu 13. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua: A. gia tăng dân số tự nhiên. B. tháp dân số. C. mật độ dân số. D. tổng số dân. Câu 14. Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của: A. môi trường nhiệt đới. B. môi trường xích đạo ẩm. C. môi trường nhiệt đới gió mùa. D. môi trường hoang mạc. Câu 15. Số người trong độ tuổi lao động nằm trong độ tuổi nào? Trang 1/2 - Mã đề 436
  2. A. Từ 60 tuổi trở lên. B. Từ 0 đến 14 tuổi. C. Từ 15 đến 35 tuổi. D. Từ 15 đến 59 tuổi. Câu 16. Căn cứ vào tháp tuổi ta không thể biết được đặc điểm nào của dân số? A. Số người dưới tuổi lao động. B. Các độ tuổi của dân số. C. Số lượng nam và nữ. D. Số người sinh, tử của một năm. Câu 17. Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là: A. Da vàng, tóc đen. B. Da vàng, tóc vàng. C. Da đen, tóc đen. D. Da trắng, tóc xoăn. Câu 18. Quan sát tập bản đồ Địa lí 7 bản đồ Các môi trường địa lí (trang 8 - 9), hãy cho biết môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất? A. Bắc Á, Tây Phi. B. Nam Á, Đông Nam Á. C. Nam Á, Đông Á. D. Tây Nam Á, Nam Á. Câu 19. Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển? A. Rừng thưa và xa van. B. Rừng ngập mặn. C. Rừng rậm nhiệt đới. D. Rừng rậm xanh quanh năm. Câu 20. Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là: A. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn. B. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm. C. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm. D. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9). II. Tự luận (5 điểm) Câu 1: (3 điểm) Trình bày những thuận lợi và khó khăn, giải pháp khắc phục khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp ở môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và môi trường nhiệt đới gió mùa? Câu 2: (1 điểm) Em hãy nêu những tác động xấu tới môi trường của đô thị hóa tự phát ở Hà Nội gây ra? Câu 3: (1 điểm) Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, hãy cho biết: a) Biểu đồ thuộc môi trường nào ở đới nóng? b) Giải thích vì sao? HẾT Trang 2/2 - Mã đề 436