Đề khảo sát chất lượng môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_2_nam_hoc_201.docx
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018
- TRƯỜNG THCS KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 Môn: VẬT LÍ – LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Lớp 8 Số báo danh Giám thị 1 Giám thị 2 Số phách Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số phách Đề bài: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Trong các đơn vị sau đây thì đơn vị nào là đơn vị của công? A. Jun (J) B. Niu tơn (N) C. Oat (W) D. Paxcan (Pa) Câu 2. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? A. Nhiệt độ của vật. B. Trọng lượng của vật. C. Khối lượng của vật. D. Cả khối lượng và trọng lượng của vật. Câu 3: Vật nào sau đây có động năng? A. Tảng đá nằm ở trên cao. B. Lò xo bị nén. C. Cánh cung đang giương. D. Mũi tên đang bay. Câu 4: Sự truyền nhiệt ở chất rắn là: A. Đối lưu. B. Dẫn nhiệt. C. Bức xạ nhiệt. D. Cả đối lưu và bức xạ nhiệt Câu 5: Một cần trục thực hiện một công 2000J để nâng một vật nặng lên cao trong thời gian 2 giây. Công suất của cần trục sinh ra là: A. 2000W B. 4000W C. 1000W D. 0,15kW Câu 6: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém là: A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí. B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí C. Đồng, thủy tinh, không khí, nước. D. Thủy tinh, đồng, nước, không khí. II. TỰ LUÂN (7 điểm) Câu 7 (2 điểm): Đối lưu là gì ? Bức xạ nhiệt là gì ? Nhiệt từ Mặt trời truyền xuống Trái đất bằng hình thức nào? Đối với chất rắn nhiệt truyền bằng hình thức nào? Câu 8 (2,5 điểm): Cần cẩu A nâng được một vật có khối lượng 1100kg lên cao 6m trong thời gian 1 phút. Cần cẩu B nâng được một vật có khối lượng 800kg lên cao 5m trong thời gian 0,5 phút. a) Tính công nâng vật lên của mỗi cần cẩu? b) So sánh công suất của hai cần cẩu? Câu 9 (2,5 điểm): Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg ở nhiệt độ 100 0C vào cốc nước ở 20 0C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu nhôm và nước đều bằng 27 0C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và của nhôm là 880J/kg.K. Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt. Hãy tính: a) Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra.
- b) Khối lượng nước trong cốc. Không viết vào phần có gạch chéo này BÀI LÀM
- ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Vật lý 8 Năm học 2017-2018 I. Phần trắc nghiệm: ( 3điểm). Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,5 điểm Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án A D D C A B II. Phần tự luận: ( 7điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 7 - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. 0,5đ (2 đ) - Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. 0,5đ - Nhiệt từ Mặt trời truyền xuống Trái đất bằng hình thức bức xạ nhiệt. 0,5đ - Đối với chất rắn nhiệt truyền bằng hình thức dẫn nhiệt. 0,5đ Tóm tắt đề: 0,25đ Câu 8 a)Công nâng vật lên của cần cẩu A là : (2,5 đ) A1 =F1. s1 = P1. h1 = ( 10m1) . h1 = ( 10. 1100) . 6 = 66000 (J) 0,5đ Công nâng vật lên của cần cẩu B là : A2 =F2. s2 = P2. h2 = ( 10m2) . h2 = ( 10. 800) . 5 = 40000 (J) 0,5đ b)Công suất nâng vật của cần cẩu A là: A1 66000 0,5đ P1= = =1100W t1 60 Công suất nâng vật của cần cẩu A là: A2 40000 0,5đ P2 = = =1333,3W t 2 30 Vậy cần cẩu B có công suất có công suất lớn cần cẩu A. 0,25đ Tóm tắt đề: 0,25đ Câu 9 a) Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra để giảm nhiệt độ từ 1000C (2,5đ) xuống 27 0C là: 1đ Q1 = m1 . c1 .( t1 ─ t0) = 0,2. 880. (100 – 27) =12848 J b)Khi hệ cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng của quả cầu nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng của nước thu vào nên: Theo PTCB nhiệt: QTỏa = QThu nên Q1 = Q2 =12848 (J) 0,5đ Mà nhiệt lượng của nước thu vào là: Q2 = m2 . c2 .( t0 ─ t2) ↔ 12848 =m2 .4200.7 0,75đ → m2= 0,44 kg