Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9

doc 2 trang nhatle22 5020
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9

  1. ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ 9 Thời gian 150 phút Câu 1: Coi rằng khoảng cách an tòan tối thiểu giữa hai xe ô tô đang chạy trên đường là bằng “ Một nửa vận tốc tính bằng mét”. Thí dụ khi xe chạy với vận tốc 60 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 30m. Hai ô tô giống nhau chuyển động trên đường thẳng với cùng vận tốc, đồng thời khoảng cách giữa chúng bằng khoảng cách an toàn tối thiểu. Cho rằng ô tô thứ nhất bắt đầu giảm vận tốc và sau một thời gian thì dừng lại. Người lái xe ô tô thứ hai bắt đầu phát hiện thấy xe ô tô thứ nhất giảm vận tốc sau thời gian t nào đó và cũng bắt đầu giảm vận tốc cho tới khi dừng lại như xe trước. Nhưng nếu không phát hiện nhanh thì hai ô tô sẽ va chạm. Hãy tìm thời gian phản ứng t lớn nhất của người lái xe theo công thức “ Một nửa vận tốc tính bằng mét” để các ô tô không va chạm. Câu 2 Có 3 bình cách nhiệt giống nhau chứa cùng một loại chất lỏng tới một nửa thể tích của mỗi bình. Bình 1 chứa chất lỏng ở 100C, bình 2 chứa chất lỏng ở 400C, bình 3 chứa chất lỏng ở 800C. Xem chỉ chất lỏng trong các bình trao đổi nhiệt với nhau, khối lượng riêng chất lỏng không phụ thuộc nhiệt độ. a. Sau vài lần rót chất lỏng từ bình này sang bình khác thì thấy: Bình 1 chứa đầy chất lỏng ở 1 500C, chất lỏng ở bình 2 chiếm thể tích của bình và có nhiệt độ 25 0C. Tính nhiệt độ chất lỏng 3 trong bình 3 lúc này. b. Sau rất nhiều lần rót đi rót lại các chất lỏng trong ba bình trên với nhau thì thấy: Bình 1 chứa đầy chất lỏng, còn bình 2 và bình 3 có cùng thể tích chất lỏng. Tính nhiệt độ chất lỏng trong mỗi bình lúc này. Câu 3 Với mạch điện như hình 2. R 1. Biết R1 = 1Ω, R2 = 8Ω, R3 = 6Ω, R4 = 3Ω, bóng đèn ghi 6V 1 – 6W, hiệu điện thế nguồn U = 15V. Bỏ qua điện trở các dây R2 K nối, xem điện trở dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt U độ. Hãy cho biết bóng đèn sáng như thế nào? Vì sao? Đ a. Khi K mở. R3 R4 b. Khi K đóng. 2. Biết U = 16V, R1 = R2 = R3 = R4 = R, bóng đèn chưa có số Hình 2 ghi. Hãy xác định hiệu điện thế định mức của bóng đèn, biết rằng đèn sáng bình thường cả khi đóng hoặc mở khóa K. Câu 4 Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn có: r1 = 2r2 = 2W; R1 = 6W; R2 = R3 = 3W; U = 4,5 V. Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế trong các trường hợp K mở và K đóng. Hình 3
  2. Câu 5 S Cho hai gương phẳng G1 và G2. G1 cố định, G2 có thể quay tự do quanh trục K vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Một G1 điểm sáng S nằm trước hai gương như hình 3. Gọi S1 là ảnh H G2 của S sau lần tạo ảnh thứ nhất qua gương G 1, S2 là ảnh của S sau lần tạo ảnh thứ nhất qua gương G2. Hãy xác định khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất từ S1 đến S2. Biết khoảng K 0 cách từ S đến G1 là SH = 6cm, SK = 9cm và SHK = 90 . Hình 4 Câu 6 Cho một thanh gỗ mảnh, tiết diện đều, đồng chất và không thấm nước. Được dùng một bình nước, một giá treo và các sợi dây mảnh. Hãy nêu phương án thí nghiệm xác định tỉ số giữa khối lượng riêng của thanh và của nước. HẾT Họ và tên : Lớp :