Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 2 trang nhatle22 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ki_1_de_so_2_nam_hoc_2017_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2017 - 2018 MÔN VẬT LÝ KHỐI 9 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 45 phút Ngày thi: ./12/2017 I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn chữ cái trước những phương án đúng và ghi lại vào bài làm: Câu 1: Nam châm có thể hút các vật nào sau đây? A. Sắt, đồng, bạc C. Sắt, nhôm, vàng B. Sắt, thép, niken D. Côban, nhôm, đồng Câu 2: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế? A. Song song với kim nam châm C. Vuông góc với kim nam châm B. Tạo với kim nam châm một góc nhọn D. Tạo với kim nam châm một góc bất kỳ Câu 3: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức của Định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I. R. t C. Q = I2. R2. t B. Q = I2. R. t D. Q = I. R2. t Câu 4: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh điện tích đứng yên. C. Xung quanh trái đất B. Xung quanh dòng điện D. Xung quanh nam châm. Câu 5: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường A. .Dùng ampe kế C. Dùng kim nam châm có trục quay. B. Dùng ôm kế D. Dùng vôn kế Câu 6: Đơn vị của điện năng tiêu thụ A là: A. J (Jun). C. V (vôn) B. N (oát) D. kWh (ki-lô-oát-giờ). II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Vận dụng quy tắc nắm tay phải, hãy xác định tên cực từ của các ống dây sau? A B A a) b) B Câu 2. (2 điểm) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trong hình sau: N I S . Câu 3. (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 4; R2 = 15 ; R3 = 10 được mắc nguồn điện 30V. Khi K đóng, hãy tính: + - a) Điện trở tương đương của mạch điện R2 b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1 c) Công suất tiêu thụ điện của điện trở R3 R3 d) Nhiêt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 1 phút Câu 4 (0,5 điểm) Khi đi biển, vì không có la bàn nên một người đã dùng một thanh nam châm và một tấm xốp mỏng. Hỏi người đó đã làm thế nào để xác định phương hướng?
  2. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học 2017 - 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ SỐ 2 MÔN VẬT LÝ KHỐI 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B A C A,D Biểu điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm HS chọn thừa hay thiếu đáp án đều không được điểm. II. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 1 a) Xác định được cực từ của ống dây 0,75 (1,5 điểm) b) Xác định được cực từ của ống dây 0,75 2 Phát biểu quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho 1 (2 điểm) các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến chiều ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. Xác định được chiều của lực điện từ 1 3 R1 = 4; R2 = 15 ; R3 = 10 (3 điểm) U = 30V a) Rtđ = ? b)I1, I2, I3 = ? c) P3 = ? d) Q = ? biết t = 1 phút = 60s Hướng dẫn a) Tính được R23 = 6 0,25 Tính Rtđ = 10 0,25 b) Tính được I1 = 3A 0,5 I2 = 1,2A 0,5 I3 = 1,8A 0,5 c) Tính được P3 = 32,4W 0,5 d) Tính được nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch 2 trong 1 phút Q = I . Rtd. t = 5400J 0,5 4 Đặt thanh nam châm lên tấm xốp rồi thả nhẹ để chúng 0,5 (0,5 điểm) nổi trên mặt nước. Sau một thời gian ngắn, thanh nam châm sẽ định hướng Bắc – Nam. Hệ thống tương tự như một la bàn. Ban Giám hiệu Tổ CM Nhóm CM