Đề cương Ôn thi môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì 2

docx 18 trang nhatle22 4160
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn thi môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn thi môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì 2

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 I. LÝ THUYẾT 1. Dòng điện xoay chiều Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều. Có hai cách tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều là: cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn 2. Máy phát điện xoay chiều Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto. Có hai loại máy phát điện xoay chiều: một loại nam châm quay còn một loại cuôn dây quay. Khi rôto của máy phát điện xoay chiều quay được 1vòng thì dòng điện do máy sinh ra đổi chiều 2 lần. Dòng điện không thay đổi khi đổi chiều quay của rôto. 3. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. Dòng điện xoay chiều có tác dụng như dòng điện một chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ Lực điện từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. Dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~) để đo giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt (+) hay (-) 4. Truyền tải điện năng đi xa Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa ta có 2 cách: Tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn hoặc giảm điện trở của dây dẫn. Để giảm điện trở ta phải: Tăng tiết diện dây dẫn (tốn kém) hoặc chọn dây có điện trở suất nhỏ (tốn kém) Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng máy biến thế. 5. Máy biến thế Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. Không thể dùng dòng điện một chiều không đổi (dòng điện một chiều) để chạy máy biến thế được. Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây đó. Có 2 loại máy biến thế là máy tăng thế hoặc máy hạ thế. Nếu số vòng dây ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp thì gọi là máy tăng thế còn số vòng dây ở cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp thì gọi là máy hạ thế. 6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
  2. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. * Trong hình vẽ: SI là tia tới IK là tia khúc xạ PQ là mặt phân cách NN' là pháp tuyến Góc SIN = i là góc tới Góc NIK = r là góc khúc xạ * Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. * Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm). * Góc tới bằng 00, góc khúc xạ bằng 00 (tia sáng vuông góc với mặt phân cách thì tia ló truyền thẳng). 7. Thấu kính hội tụ: a) Đặc điểm của thấu kính hội tụ: Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. Dùng thấu kính hội tụ quan sát dòng chữ thấy lớn hơn so với khi nhìn bình thường. Trong đó: Δ là trục chính F, F' là hai tiêu điểm O là quang tâm OF = OF' = f gọi là tiêu cự của thấu kính b) Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: (1): Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm. (2): Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi thẳng (không bị khúc xạ) theo phương của tia tới. (3): Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ: Nếu d < f cho ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật Nếu d = f ảnh ở vô cùng Nêu f < d < 2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật Nếu d = 2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật
  3. Nếu d > 2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. Nếu d = ∞ cho ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. Ảnh nằm tại tiêu điểm. CHƯƠNG III: QUANH HỌC Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 2: Pháp tuyến là đường thẳng A. Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới. B. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới. C. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới. D. Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường. Câu 3: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới. D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn. Câu 4: Khi tia sáng đi từ trong không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng. B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng. C. có thể đồng thời xảy ra hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng. D. không thể đồng thời xảy ra hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng. Câu 5: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới. Câu 6: Điều nào SAI khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới. B. Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần.
  4. C. Nếu tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Nếu tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. Câu 7: Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ A. Không nhìn thấy viên bi. B. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi. C. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi. D. Nhìn thấy đúng viên bi như cũ. Câu 8: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước khi ta tăng dần góc tới thì góc khúc xạ A. Tăng nhanh hơn góc tới. B. Tăng chậm hơn góc tới. C. Ban đầu tăng nhanh hơn sau đó giảm. D. Ban đầu tăng chậm hơn sau đó tăng như nhau. Câu 9: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh thì A. Góc khúc xạ không phụ thuộc vào góc tới. B. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm. D. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng. Câu 10: Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng A. 90° B. 60° C. 30° D. 0° Câu 11: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30°. D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước. Câu 12: Chọn phát biểu SAI trong các phất biểu sau. A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt. B. Tia khúc xạ và tia tới ở hai môi trường khác nhau. C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới. D. Góc khúc xạ r và góc tới i tỉ lệ thuận với nhau. Câu 13: Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất trong suốt. Khi góc tới i = 45° thì góc khúc xạ r = 30°. Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 30° thì A. Góc khúc xạ r bằng 45°. B. Góc khúc xạ r lớn hơn 45°.
  5. C. Góc khúc xạ r nhỏ hơn 45°. D. Góc khúc xạ r bằng 30°. Câu 14: Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 45° thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 105°. Góc khúc xạ bằng A. 45° B. 60° C. 30° D. 90° Câu 15: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 16: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua trung điểm đạon nối quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm. Câu 17: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. đi qua trung điểm đạon nối quang tâm và tiêu điểm. C. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 18: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 19: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Câu 20: Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng A. Truyền thẳng ánh sáng. B. Tán xạ ánh sáng. C. Phản xạ ánh sáng. D. Khúc xạ ánh sáng. Câu 21: Chùm tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là A. chùm song song. B. lệch về phía trục chính so với tia tới. C. lệch ra xa trục chính hơn so với tia tới. D. phản xạ ngay tại thấu kính. Câu 22: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính ảnh A’B’
  6. A. là ảnh thật, lớn hơn vật. B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. ngược chiều với vật. D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 23: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là A. ảnh ảo ngược chiều vật. B. ảnh ảo cùng chiều vật. C. ảnh thật cùng chiều vật. D. ảnh thật ngược chiều vật. Câu 24: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh đó là A. thật, ngược chiều với vật. B. thật, luôn lớn hơn vật. C. ảo, cùng chiều với vật. D. thật, luôn cao bằng vật. Câu 25: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là A. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. Câu 26: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật. Câu 27: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Ảnh của điểm M là trung điểm của AB nằm A. trên ảnh A’B’ cách A’ một đoạn AB/3. B. tại trung điểm của ảnh A’B’. C. trên ảnh A’B’ và gần với điểm A’ hơn. D. trên ảnh A’B’ và gần với điểm B’ hơn. Câu 28: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA < f. Câu 29: Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng A. cùng chiều, nhỏ hơn vật B. cùng chiều với vật C. ngược chiều, lớn hơn vật D. ngược chiều với vật Câu 30: Khi một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ, thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng A. bằng tiêu cự. B. nhỏ hơn tiêu cự. C. lớn hơn tiêu cự. D. gấp 2 lần tiêu cự. Câu 31: Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính
  7. A. 8 cm. B. 16 cm. C. 32 cm. D. 48 cm. Câu 32: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật thì AB nằm cách thấu kính một khoảng A. OA 2f. C. OA = f. D. OA = 2f. Câu 33: Một vật thật muốn có ảnh cùng chiều và bằng vật qua thấu kính hội tụ thì vật phải A. đặt sát thấu kính. B. nằm cách thấu kính một đoạn f. C. nằm cách thấu kính một đoạn 2f. D. nằm cách thấu kính một đoạn nhỏ hơn f. Câu 34: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật thật AB cách thấu kính 40cm. Ảnh thu được là A. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật. B. ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật. C. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật. D. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật. Câu 35: Thấu kính phân kì là loại thấu kính A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. Câu 36: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. song song với trục chính của thấu kính. C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 37: Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là SAI? A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới. D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 38: Thấu kính phân kì có thể A. làm kính đeo chữa tật cận thị. B. làm kính lúp để quan sát những vật nhỏ.
  8. C. làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ. D. làm kính chiếu hậu trên xe ô tô. Câu 39: Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là SAI? A. Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi. B. Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lõm. C. Thấu kính có hai mặt cầu lõm. D. Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm, độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm. Câu 40: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng A. tiêu cự của thấu kính. B. hai lần tiêu cự của thấu kính. C. bốn lần tiêu cự của thấu kính. D. một nửa tiêu cự của thấu kính. Câu 41: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 30cm. Câu 42: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là A. 12,5cm. B. 25cm. C. 37,5cm. D. 50cm. Câu 43: Để có tia ló song song với trục chính của một thấu kính phân kỳ thì A. tia tới song song trục chính. B. tia tới đi qua tiêu điểm cùng phía với tia tới so với thấu kính. C. tia tới có phần kéo dài qua tiêu điểm khác phía với tia tới so với thấu kính. D. tia tới bất kì có hướng không qua các tiêu điểm. Câu 44: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật. Câu 45: Khi đặt một trang sách trước một thấu kính phân kỳ thì A. ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật trên sách. B. ảnh của dòng chữ bằng dòng chữ thật trên sách. C. ảnh của dòng chữ lớn hơn dòng chữ thật trên sách. D. không quan sát được ảnh của dòng chữ.
  9. Câu 46: Đối với thấu kính phân kỳ, khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính A. ở tại quang tâm. B. ở cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. C. ở khác phía so với vật. D. ở rất xa so với tiêu điểm. Câu 47: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ A. đều cùng chiều với vật. B. đều ngược chiều với vật. C. đều lớn hơn vật. D. đều nhỏ hơn vật. Câu 48: Nếu đưa một vật ra rất xa thấu kính phân kỳ thì ảnh của vật A. di chuyển gần thấu kính hơn. B. có vị trí không thay đổi. C. di chuyển ra xa vô cùng. D. có khoảng cách đến thấu kính bằng tiêu cự. Câu 49: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ A. càng lớn và càng gần thấu kính. B. càng nhỏ và càng gần thấu kính. C. càng lớn và càng xa thấu kính. D. càng nhỏ và càng xa thấu kính. Câu 50: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì A. h = h’. B. h = 2h’. C. h’ = 2h. D. h < h’. Câu 51: Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là A. Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. Câu 52: Vật kính của máy ảnh sử dụng A. thấu kính hội tụ B. thấu kính phân kỳ C. gương phẳng D. gương cầu Câu 53: Ảnh của một vật trong máy ảnh có vị trí A. nằm sát vật kính. B. nằm trên vật kính. C. nằm trên phim. D. nằm sau phim. Câu 54: Phim trong máy ảnh có chức năng A. tạo ra ảnh thật của vật. B. tạo ra ảnh ảo của vật.
  10. C. ghi lại ảnh ảo của vật. D. ghi lại ảnh thật của vật. Câu 55: Khi chụp ảnh bằng máy ảnh cơ học người thợ thường điều chỉnh ống kính máy ảnh để A. thay đổi tiêu cự của ống kính. B. thay đổi khoảng cách từ vật đến mắt. C. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim. D. thay đổi khoảng cách từ vật đến phim. Câu 56: Trong máy ảnh cơ học, để cho ảnh của vật cần chụp hiện rõ nét trên phim, người ta thường A. thay đổi tiêu cự của vật kính và giữ phim, vật kính đứng yên. B. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim bằng cách đưa vật kính ra xa hoặc lại gần phim. C. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim bằng cách đưa phim ra xa hoặc lại gần vật kính. D. đồng thời thay đổi vị trí của cả vật kính và phim sao cho khoảng cách giưa chúng không đổi. Câu 57: Để chụp ảnh của một vật ở rất xa, cần phải điều chỉnh vật kính sao cho A. tiêu điểm vật kính nằm rất xa phim. B. tiêu điểm vật kính nằm ở phía sau phim. C. tiêu điểm vật kính nằm đúng trên phim. D. tiêu điểm vật kính nằm ở phía trước phim. Câu 58: Khi chụp ảnh một vật cao 1,5m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là A. 1 cm. B. 1,5 cm. C. 2 cm. D. 2,5 cm. Câu 59: Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng cách từ vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là A. 2,0 m. B. 7,2 m. C. 8,0 m. D. 9,0 m. Câu 60: Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo lớn hơn vật. C. Ảnh thật nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật lớn hơn vật. Câu 61: Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở bộ phân nào của mắt? A. Thể thủy tinh B. Võng mạc C. Con ngươi D. Lòng đen Câu 62: Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như A. gương cầu lồi B. gương cầu lõm C. thấu kính hội tụ D. thấu kính phân kỳ
  11. Câu 63: Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở A. Trước màng lưới của mắt. B. Trên màng lưới của mắt. C. Sau màng lưới của mắt. D. Trước tiêu điểm của thể thuỷ tinh của mắt. Câu 64: Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách A. Thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới. B. Thay đổi đường kính của con ngươi C. Thay đổi tiêu cự thể thủy tinh của mắt. D. Thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới. Câu 65: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào đúng? A. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt điều tiết mạnh nhất mới nhìn rõ. B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được. C. Không thể quan sát được vật khi đặt vật ở điểm cực viễn của mắt. D. Khi quan sát vật ở điểm cực cận, mắt phải điều tiết mạnh nhất. Câu 66: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào SAI? A. Khi nhìn vật ở xa thì tiêu cự của thể thủy tinh mắt lớn nhất. B. Khi nhìn vật ở xa vô cực mắt phải điều tiết tối đa. C. Khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt thay đổi theo độ tuổi. D. Mắt tốt, khi không điều điều tiết thì tiêu điểm của thể thuỷ tinh nằm trên màng lưới. Câu 67: Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng A. từ điểm cực cận đến mắt. B. từ điểm cực viễn đến vô cực. C. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. từ điểm cực viễn đến mắt. Câu 68: Khoảng cách nào sau đây được coi là khoảng nhìn thấy rõ ngắn nhất của mắt? A. Khoảng cách từ điểm cực cận đến cực viễn. B. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. C. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận. D. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới. Câu 69: Sự điều tiết mắt là sự thay đổi
  12. A. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới. B. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật cùng chiều với vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới. C. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật lớn hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới. D. Vị trí của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới. Câu 70: Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là A. Tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật. B. Tạo ra ảnh thật, bé hơn vật. C. Tạo ra ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. D. Tạo ra ảnh cùng chiều, bé hơn vật. Câu 71: Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm. A. 0,5cm. B. 1,0cm. C. 1,5cm. D. 2,0cm. Câu 72: Một người nhìn rõ một vật. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là 2cm. Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt bằng A. 0 cm. B. 2 cm. C. 5 cm. D. vô cùng. Câu 73: Biểu hiện của mắt cận là A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt. Câu 74: Biểu hiện của mắt lão là A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Câu 75: Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm A. trùng với điểm cực cận của mắt. B. trùng với điểm cực viễn của mắt. C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt. D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
  13. Câu 76: Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như A. thấu kính phân kì B. thấu kính hội tụ C. kính mát D. kính lọc Câu 77: Tác dụng của kính cận là A. để nhìn rõ vật ở xa mắt. B. để nhìn rõ vật ở gần mắt. C. thay đổi võng mạc của mắt. D. thay đổi thể thủy tinh của mắt. Câu 78: Tác dụng của kính lão là A. để nhìn rõ vật ở xa mắt. B. để nhìn rõ vật ở gần mắt. C. thay đổi võng mạc của mắt. D. thay đổi thể thủy tinh của mắt. Câu 79: Kính cận chữa được tật cận thị vì A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt. B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt. D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Câu 80: Kính lão chữa được mắt lão vì A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt. B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt. D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Câu 81: Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào? A. Mắt cận, đeo kính hội tụ. B. Mắt lão, đeo kính phân kì. C. Mắt lão, đeo kính hội tụ. D. Mắt cận, đeo kính phân kì. Câu 82: Mắt của một người già có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính A. hội tụ có tiêu cự 50cm. B. hội tụ có tiêu cự 25cm. C. phân kỳ có tiêu cự 50cm. D. phân kỳ có tiêu cự 25cm. Câu 83: Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở A. trước màng lưới. B. trên màng lưới. C. sau màng lưới. D. trên thể thủy tinh. Câu 84: Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở A. trước màng lưới. B. trên màng lưới. C. sau màng lưới. D. trên thể thủy tinh. Câu 85: Khoảng nhìn rõ của mắt cận
  14. A. bằng khoảng nhìn rõ của mắt lão. B. lớn hơn khoảng nhìn rõ của mắt lão. C. nhỏ hơn khoảng nhìn rõ của mắt lão. D. bằng khoảng nhìn rõ của mắt bình thường. Câu 86: Có thể dùng kính lúp để quan sát A. Trận bóng đá trên sân vận động. B. Một con vi trùng. C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. nguyên tử khí. Câu 87: Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để A. ảnh của vật là ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật. B. ảnh của vật là ảnh thật cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. D. ảnh của vật là ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật. Câu 88: Kính lúp là thấu kính hội tụ có A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. Câu 89: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất? A. Kính lúp có số bội giác G = 5. B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5. C. Kính lúp có số bội giác G = 6. D. Kính lúp có số bội giác G = 4. Câu 90: Số bội giác và tiêu cự đo bằng đơn vị xentimet của một kính lúp có hệ thức 25 A. G = 25f B. G = C. G = 25 + f D. G = 25 – f f Câu 91: Thấu kính nào dưới đây phù hợp làm kính lúp nhất? A. Thấu kính phân kì tiêu cự 10 cm. B. Thấu kính phân kì tiêu cự 50 cm. C. Thấu kính hội tụ tiêu cự 50 cm. D. Thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm. Câu 92: Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là A. f = 5m. B. f = 5cm. C. f = 5mm. D. f = 5dm. Câu 93: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự. B. đặt vật trong khoảng tiêu cự. C. đặt vật sát vào mặt kính. D. đặt vật bất cứ vị trí nào.
  15. Câu 94: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì A. Cả hai kính lúp có ghi “2x” và “3x” có tiêu cự bằng nhau. B. Kính lúp có ghi “3x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “2x”. C. Kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x”. D. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn. Câu 95: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc màu tím, chùm tia ló có màu A. đỏ B. vàng C. tím D. trắng Câu 96: Chọn câu phát biểu đúng. A. Có thể tạo ánh sáng vàng bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu vàng. B. Bút Lade khi hoạt động thì phát ra ánh sáng xanh. C. Ánh sáng do đèn pha ôtô phát ra là ánh sáng vàng. D. Bất kỳ nguồn sáng nào cũng phát ra ánh sáng trắng. Câu 97: Sau tấm kính lọc màu xanh ta thu được ánh sáng màu xanh. Chùm ánh sáng chiếu vào tấm lọc có thể là A. ánh sáng đỏ. B. ánh sáng vàng. C. ánh sáng trắng. D. ánh sáng tím. Câu 98: Chọn câu phát biểu đúng A. Khi nhìn thấy vật có màu trừ màu đen thì có ánh sáng màu đó đi vào mắt ta. B. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ tốt ánh sáng màu đó. C. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng thu được ánh sáng trắng. D. Các đèn LED hoặc lade phát ra ánh sáng trắng. Câu 99: Chiếu đồng thời một chùm ánh sáng trắng và một chùm ánh sáng màu xanh lên tờ giấy trắng thì tờ giấy có màu A. trắng. B. đỏ. C. xanh. D. vàng. Câu 100: Dùng một bể nước nhỏ có các thành bên trong suốt đựng nước có pha mực đỏ, sau đó dùng đèn pin chiếu một chùm ánh sáng xuyên qua hai thành đối diện của bể nước thì ánh sáng xuyên qua bể nước có màu A. trắng. B. đỏ. C. vàng. D. xanh. Câu 101: Khi chiếu hai ánh sáng đỏ và lục lên một tờ giấy trắng ta thấy trên tờ giấy có ánh sáng màu vàng. Nếu chiếu thay vào tờ giấy ánh sáng màu lam thích hợp ta sẽ thấy trên tờ giấy có A. màu đỏ. B. màu lục. C. màu trắng. D. màu lam
  16. Câu 102: Chiếu ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu vàng vào cùng một vị trí trên tấm màn màu trắng, trong đó ánh sáng màu vàng bị chắn bởi tấm kính lọc màu xanh lam. Nhìn trên màn ta thấy có A. màu trắng. B. màu cam. C. màu đỏ. D. màu xanh lam. Câu 103: Khi trộn các ánh sáng có màu dưới đây. Trường hợp nào KHÔNG tạo ra ánh sáng trắng? A. Trộn ánh sáng đỏ, lục, lam với độ sáng thích hợp. B. Trộn ánh sáng đỏ cánh sen, vàng, lam với độ sáng thích hợp. C. Trộn ánh sáng vàng và lam với độ sáng thích hợp. D. Trộn ánh sáng đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím với độ sáng thích hợp. Câu 104: Khi nhìn thấy vật màu đen thì A. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng trắng. B. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng xanh. C. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng đỏ. D. không có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. Câu 105: Ánh sáng tán xạ trên vật được truyền đi A. theo phương của ánh sáng tới. B. vuông góc với phương của ánh sáng tới. C. song song với phương của ánh sáng tới. D. theo mọi phương. Câu 106: Hiện tượng nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh học của ánh sáng? A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên. B. Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí clo và khí hiđro đựng trong một ống nghiệm có thể gây ra sự nổ. C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện. D. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương. Câu 107: Ánh sáng có tác dụng nhiệt khi năng lượng ánh sáng biến thành A. điện năng. B. nhiệt năng. C. cơ năng. D. hóa năng. Câu 108: Tác dụng nào sau đây KHÔNG phải do ánh sáng là tác dụng A. nhiệt B. quang điện C. từ D. sinh học Câu 109: Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặt quần áo màu tối vì quần áo màu tối A. hấp thụ ít ánh sáng, nên cảm thấy nóng bức. B. hấp thụ nhiều ánh sáng, nên cảm thấy nóng bức.
  17. C. tán xạ ánh sáng nhiều, nên cảm thấy nóng bức. D. tán xạ ánh sáng ít, nên cảm thấy mát. CHƯƠNG IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Câu 1: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì A. quả bóng bị trái đất hút. B. quả bóng đã thực hiện công. C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng. D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện đầy đủ định luật bảo toàn năng lượng? A. Năng lượng không tự sinh ra mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác. B. Năng lượng không tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác. C. Muốn thu được một dạng năng lượng này thì phải tiêu hao một dạng năng lượng khác. D. Muốn thu được một dạng năng lượng này thì phải tiêu hao một hay nhiều dạng năng lượng khác. Câu 3: Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa: Nếu pin nhận được A. điện năng là 100 J thì sẽ tạo ra quang năng là 10 J. B. năng lượng mặt trời là 100 J thì sẽ tạo ra điện năng là 10 J. C. điện năng là 10 J thì sẽ tạo ra quang năng là 100 J. D. năng lượng mặt trời là 10 J thì sẽ tạo ra điện năng là 100 J. Câu 4: Nói hiệu suất động cơ điện là 97%. Điều này có nghĩa là 97% điện năng đã sử dụng được chuyển hóa thành A. cơ năng. B. nhiệt năng. C. cơ năng và nhiệt năng. D. cơ năng và năng lượng khác. Câu 5: Ở nhà máy nhiệt điện thì A. cơ năng biến thành điện năng. B. nhiệt năng biến thành điện năng C. quang năng biến thành điện năng D. hóa năng biến thành điện năng Câu 6: Bộ phận trong nhà máy thủy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước thành điện năng là A. lò đốt. B. nồi hơi. C. bóng đèn. D. tua bin.
  18. Câu 7: Trong nhà máy nhiệt điện tác nhân trực tiếp làm quay tua bin là A. nhiên liệu. B. nước. C. hơi nước. D. quạt gió. Câu 8: Ưu điểm nổi bật của nhà máy thủy điện là A. tránh được ô nhiễm môi trường. B. việc xây dựng nhà máy là đơn giản. C. tiền đầu tư không lớn. D. có thể hoạt động tốt trong cả mùa mưa và mùa nắng. Câu 9: Điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của điện gió? A. Không gây ô nhiễm môi trường. B. Không tốn nhiên liệu. C. Thiết bị gọn nhẹ. D. Có công suất rất lớn. Câu 10: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong nhà máy điện hạt nhân là A. Năng lượng hạt nhân – Cơ năng – Điện năng. B. Năng lượng hạt nhân – Cơ năng – Nhiệt năng – Điện năng. C. Năng lượng hạt nhân – Thế năng – Điện năng. D. Năng lượng hạt nhân – Nhiệt năng – Cơ năng – Điện năng. Câu 11: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong nhà máy điện gió là A. Năng lượng gió – Cơ năng – Điện năng. B. Năng lượng gió – Nhiệt năng – Cơ năng – Điện năng. C. Năng lượng gió – Hóa năng – Cơ năng – Điện năng. D. Năng lượng gió – Quang năng – Điện năng. Câu 12: Trong các nhà máy phát điện, nhà máy nào có công suất phát điện không ổn định nhất? A. Nhà máy nhiệt điện đốt than. B. Nhà máy điện gió. C. Nhà máy điện nguyên tử. D. Nhà máy thủy điện.